Đồng clorua bazơ

Là doanh nghiệp hàng đầu trong lĩnh vực sản xuất nguyên tố vi lượng động vật tại Trung Quốc, SUSTAR đã nhận được sự công nhận rộng rãi từ khách hàng trong nước và quốc tế nhờ sản phẩm chất lượng cao và dịch vụ hiệu quả. Đồng clorua tribasic do SUSTAR sản xuất không chỉ được sản xuất từ ​​nguyên liệu thô cao cấp mà còn trải qua quy trình sản xuất tiên tiến hơn so với các nhà máy tương tự khác.

Chức năng sinh lý của đồng

1. Chức năng như một thành phần của enzyme: Đóng vai trò quan trọng trong quá trình sắc tố, dẫn truyền thần kinh và chuyển hóa carbohydrate, protein và axit amin.

2. Thúc đẩy quá trình hình thành tế bào hồng cầu: Thúc đẩy quá trình tổng hợp heme và sự trưởng thành của tế bào hồng cầu bằng cách duy trì quá trình chuyển hóa sắt bình thường.

3. Tham gia vào quá trình hình thành mạch máu và xương: Đồng tham gia vào quá trình tổng hợp collagen và elastin, thúc đẩy quá trình hình thành xương, duy trì tính đàn hồi của mạch máu và quá trình cốt hóa tế bào não và tủy sống.

4. Tham gia vào quá trình tổng hợp sắc tố: Là một cofactor của tyrosinase, tyrosine được chuyển hóa thành tiền melanosome. Thiếu đồng dẫn đến giảm hoạt động của tyrosinase, quá trình chuyển đổi tyrosine thành melanin bị chặn lại, dẫn đến lông bị bạc màu và chất lượng lông giảm.

Thiếu đồng: thiếu máu, giảm chất lượng tóc, gãy xương, loãng xương hoặc biến dạng xương

1
2

Hiệu quả sản phẩm

  • Số 1Sinh khả dụng cao hơnTBCC là sản phẩm an toàn hơn và có sẵn cho gà thịt hơn đồng sunfat, và về mặt hóa học, nó ít hoạt động hơn đồng sunfat trong việc thúc đẩy quá trình oxy hóa vitamin E trong thức ăn.
  • Số 2TBCC có thể làm tăng hoạt động của AKP và ACP và ảnh hưởng đến cấu trúc hệ vi sinh đường ruột, mặc dù dẫn đến tình trạng tích tụ đồng ngày càng tăng trong các mô.
  • Số 3TBCC cũng có thể cải thiện hoạt động chống oxy hóa và phản ứng miễn dịch.
  • Số 4TBCC không tan trong nước, không hấp thụ độ ẩm và có độ đồng đều khi trộn tốt

So sánh giữa Alpfa TBCC và Beta TBCC

Mục

Alpfa TBCC

Beta TBCC

Các dạng tinh thể Atacamite vàParatacamite Botallackite
Dioxin và PCBS Được kiểm soát Được kiểm soát
Tài liệu nghiên cứu toàn cầu và bài viết về khả dụng sinh học của TBCC Từ alpha TBCC, quy định của Châu Âu chỉ cho phép alpha TBCC được bán ở Châu Âu Rất ít bài viết dựa trên bản beta TBCC
Vón cục và đổi màuchuyên nghiệpnhững khuyết điểm Tinh thể Alpha TBCC ổn định, không vón cục và đổi màu. Hạn sử dụng từ hai đến ba năm. Năm lưu hành của Beta TBCC làhainăm.
Quy trình sản xuất Alpha TBCC yêu cầu quy trình sản xuất nghiêm ngặt (như pH, nhiệt độ, nồng độ ion, v.v.) và các điều kiện tổng hợp rất nghiêm ngặt Beta TBCC là phản ứng trung hòa axit-bazơ đơn giản với điều kiện tổng hợp lỏng lẻo
Trộn đồng đều Kích thước hạt mịn và trọng lượng riêng nhỏ hơn, mang lại sự đồng đều khi trộn trong quá trình sản xuất thức ăn Với các hạt thô và trọng lượng lớn nên khó trộn đều.
Vẻ bề ngoài  Bột màu xanh nhạt, độ lưu động tốt và không vón cục Bột màu xanh đậm, độ lưu động tốt và không vón cục
Cấu trúc tinh thể α-hình thứccấu trúc xốp, có lợi cho việc loại bỏ tạp chất Dạng betacấu trúc xốp, có lợi cho việc loại bỏ tạp chất)

Alpfa TBCC

Atacmite

Cấu trúc tinh thể tứ phương Atacmite ổn định

Paratacamite

Cấu trúc tinh thể tam phương của Paratacamite ổn định

α-TBCC

Cấu trúc ổn định, tính lưu động tốt, không bị vón cục và chu kỳ lưu trữ dài

1.α-TBCC

Yêu cầu nghiêm ngặt về quy trình sản xuất, kiểm soát chặt chẽ dioxin và PCB, kích thước hạt mịn và độ đồng nhất tốt

So sánh các mẫu nhiễu xạ của α-TBCC so với TBCC của Mỹ

Hình 1. Nhận dạng và so sánh mẫu nhiễu xạ của Sustar α-TBCC (Lô 1)

Hình 1. Nhận dạng và so sánh mẫu nhiễu xạ của Sustar α-TBCC (Lô 1)

Hình 2. Nhận dạng và so sánh mẫu nhiễu xạ của Sustar α-TBCC (Lô 2)

Hình 2. Nhận dạng và so sánh mẫu nhiễu xạ của Sustar α-TBCC (Lô 2)

Sustar α-TBCC có hình thái tinh thể giống TBCC 1 của Mỹ

Sustar α-TBCC có hình thái tinh thể giống TBCC của Mỹ

Sustar

α-TBCC

 

Atacmite

 

Paratacamite

Lô 1 57% 43%
Lô 2 63% 37%

Beta TBCC

Botallackite
Loại tinh thể đơn nghiêng Botallackite
β-TBCC
TBCC

Cấu trúc tinh thể tam phương của Paratacamite ổn định

Dữ liệu nhiệt động lực học cho thấy Botallackite có độ ổn định tốt

β-TBCC chủ yếu bao gồm Botallackite, nhưng cũng bao gồm một lượng nhỏ oxychlorite

Độ lưu động tốt, dễ trộn

Công nghệ sản xuất thuộc về phản ứng trung hòa axit và kiềm. Hiệu suất sản xuất cao

Kích thước hạt mịn, độ đồng đều tốt

Ưu điểm của khoáng chất vi lượng hydroxyl hóa

ĐỒNG SULFAT
Ưu điểm của khoáng chất vi lượng hydroxyl hóa

Liên kết ion

Cu2+và VẬY42-được liên kết bởi các liên kết ion, và lực liên kết yếu làm cho đồng sunfat cực kỳ hòa tan trong nước và có khả năng phản ứng cao trong thức ăn và cơ thể động vật.

Liên kết cộng hóa trị

Nhóm hydroxyl liên kết cộng hóa trị với các nguyên tố kim loại để đảm bảo sự ổn định của khoáng chất trong thức ăn và đường tiêu hóa trên của động vật. Hơn nữa, tỷ lệ sử dụng của chúng tại các cơ quan đích được cải thiện.

Tầm quan trọng của độ bền liên kết hóa học

Quá mạnh = Không thể sử dụng cho động vật. Quá yếu = Nếu kim loại tự do trong thức ăn và cơ thể động vật quá sớm, các ion kim loại sẽ phản ứng với các chất dinh dưỡng khác trong thức ăn, làm cho các nguyên tố khoáng và chất dinh dưỡng không hoạt động. Do đó, liên kết cộng hóa trị quyết định vai trò của nó ở thời điểm và địa điểm thích hợp.

Đặc điểm của TBCC

1. Hấp thụ nước thấp: Có hiệu quả ngăn chặn TBCC khỏi sự hấp thụ độ ẩm, đóng cục và hư hỏng do oxy hóa, cải thiện chất lượng thức ăn và dễ vận chuyển và bảo quản hơn khi bán đến các quốc gia và khu vực có độ ẩm cao.

2. Độ đồng đều khi trộn tốt: Do có hạt nhỏ và độ lưu động tốt nên dễ trộn đều vào thức ăn và ngăn ngừa vật nuôi bị ngộ độc đồng.

Độ hòa tan của các nguồn đồng khác nhau trong các dung dịch khác nhau
α≤30° biểu thị tính lưu động tốt

α≤30° biểu thị tính lưu động tốt

Trộn đồng đều các nguồn đồng khác nhau

(Zhang ZJ và cộng sự. Acta Nutri Sin, 2008)

3. Giảm thất thoát chất dinh dưỡng: Cu2+ liên kết cộng hóa trị để đạt được độ ổn định về cấu trúc, có thể làm suy yếu quá trình oxy hóa vitamin, phytase và chất béo trong thức ăn.

So sánh hàm lượng VE trong các nhóm nguồn đồng khác nhau trong thời gian lưu trữ khác nhau
So sánh hàm lượng phytase giữa các nhóm nguồn đồng khác nhau ở thời gian lưu trữ khác nhau

(Zhang ZJ và cộng sự. Acta Nutri Sin, 2008)

4. Khả dụng sinh học cao: Giải phóng chậm và ít Cu2+ hơn trong dạ dày, giảm liên kết của nó với axit molybdic, có khả dụng sinh học cao hơn và không có tác dụng đối kháng với FeSO4 và ZnSO4 trong quá trình hấp thụ.

Khả dụng sinh học tương đối của các nguồn đồng khác nhau

(Spear và cộng sự, Khoa học và Công nghệ Thức ăn chăn nuôi, 2004)

5. Độ ngon miệng tốt: Trong số các yếu tố ảnh hưởng đến lượng thức ăn chăn nuôi, độ ngon miệng của thức ăn ngày càng được coi trọng và thể hiện qua lượng thức ăn tiêu thụ. Độ pH của đồng sunfat nằm trong khoảng từ 2 đến 3, có độ ngon miệng kém. Độ pH của TBCC gần trung tính, có độ ngon miệng tốt.

So với CuSO4 là nguồn cung cấp Cu, TBCC là giải pháp thay thế tốt nhất

CuSO4

Nguyên liệu thô

Hiện nay, nguyên liệu để sản xuất đồng sunfat chủ yếu bao gồm đồng kim loại, đồng tinh luyện, quặng oxy hóa và xỉ đồng-niken.

Cấu trúc hóa học

Cu2+ và SO42- được liên kết bằng liên kết ion, lực liên kết yếu nên sản phẩm rất dễ tan trong nước và có phản ứng cao ở động vật.

Hiệu ứng hấp thụ

Nó bắt đầu tan trong miệng, với tỷ lệ hấp thụ thấp

Đồng clorua bazơ

Nguyên liệu thô

Đây là sản phẩm phụ được sản xuất trong các ngành công nghiệp công nghệ cao; đồng trong dung dịch đồng là sạch nhất và đồng nhất nhất

Cấu trúc hóa học

Liên kết cộng hóa trị có thể bảo vệ sự ổn định của khoáng chất trong thức ăn và ruột động vật và cải thiện tỷ lệ sử dụng Cu trong các cơ quan đích

Hiệu ứng hấp thụ

Nó hòa tan trực tiếp trong dạ dày, với tỷ lệ hấp thụ cao hơn

Hiệu quả ứng dụng TBCC trong sản xuất chăn nuôi

Hiệu quả ứng dụng TBCC trên gia cầm
Hiệu quả ứng dụng TBCC trên lợn
Hiệu quả ứng dụng TBCC trên cá

Tăng trọng trung bình của gà thịt tăng đáng kể khi bổ sung thêm TBCC.

(Wang và cộng sự, 2019)

Việc bổ sung TBCC có thể làm giảm đáng kể độ sâu của hốc ruột non, tăng cường chức năng tiết và cải thiện sức khỏe chức năng ruột.

(Coble và cộng sự, 2019)

Khi bổ sung 9 mg/kg TBCC, tỷ lệ chuyển đổi thức ăn có thể tăng đáng kể và hiệu quả chăn nuôi có thể được cải thiện.

(Shao và cộng sự, 2012)

Hiệu quả ứng dụng TBCC ở gia súc
Hiệu quả ứng dụng của TBCC trên cừu

So với các nguồn đồng khác, việc bổ sung TBCC (20 mg/kg) có thể cải thiện mức tăng trọng hàng ngày của gia súc và tăng cường tiêu hóa và chuyển hóa ở dạ cỏ.

(Engle và cộng sự, 2000)

Việc bổ sung TBCC có thể làm tăng đáng kể mức tăng trọng hàng ngày và tỷ lệ tăng trọng thức ăn của cừu và cải thiện hiệu quả chăn nuôi.

(Cheng JB và cộng sự, 2008)

Lợi ích kinh tế

Chi phí CuSO4

Chi phí thức ăn cho mỗi tấn 0,1kg * CIF usd/kg =

Khi cung cấp cùng một lượng đồng, tỷ lệ sử dụng Cu trong sản phẩm TBCC cao hơn và có thể giảm chi phí.

Chi phí TBCC

Chi phí thức ăn cho mỗi tấn 0,0431kg * CIF usd/kg =

Nhiều thí nghiệm đã chứng minh rằng nó có ưu điểm là ít sử dụng và có tác dụng thúc đẩy tăng trưởng tốt hơn cho lợn.

RDA của TBCC

Bổ sung, tính bằng mg/kg (theo nguyên tố)
Giống vật nuôi Được khuyến nghị trong nước Giới hạn dung sai tối đa Sustar được đề xuất
Con lợn 3-6 125 (Heo con) 6.0-15.0
Gà nướng 6-10   8.0- 15.0
Gia súc   15 (Tiền nhai lại) 5-10
30 (Gia súc khác) 10-25
Con cừu   15 5-10
Con dê   35 10-25
Động vật giáp xác   50 15-30
Người khác   25  

Lựa chọn hàng đầu của Tập đoàn Quốc tế

Tập đoàn Sustar đã có quan hệ hợp tác lâu dài hàng thập kỷ với CP Group, Cargill, DSM, ADM, Deheus, Nutreco, New Hope, Haid, Tongwei và một số công ty thức ăn chăn nuôi lớn khác nằm trong TOP 100.

5. Đối tác

Sự vượt trội của chúng tôi

Nhà máy
16. Điểm mạnh cốt lõi

Một đối tác đáng tin cậy

Năng lực nghiên cứu và phát triển

Hội tụ tài năng của tập thể để xây dựng Viện Sinh học Lan Chi

Nhằm thúc đẩy và tác động đến sự phát triển của ngành chăn nuôi trong và ngoài nước, Viện Dinh dưỡng Động vật Từ Châu, Chính quyền Quận Thông Sơn, Đại học Nông nghiệp Tứ Xuyên và Công ty TNHH Giang Tô Tô Tinh đã thành lập Viện Nghiên cứu Công nghệ sinh học Liên Chí Từ Châu vào tháng 12 năm 2019.

Giáo sư Vu Binh, Viện Nghiên cứu Dinh dưỡng Động vật, Đại học Nông nghiệp Tứ Xuyên, làm Viện trưởng, Giáo sư Trịnh Bình và Giáo sư Đồng Cao Cao làm Phó Viện trưởng. Nhiều giáo sư của Viện Nghiên cứu Dinh dưỡng Động vật, Đại học Nông nghiệp Tứ Xuyên đã hỗ trợ đội ngũ chuyên gia đẩy nhanh quá trình chuyển đổi thành tựu khoa học công nghệ trong ngành chăn nuôi, thúc đẩy sự phát triển của ngành.

Phòng thí nghiệm
Chứng chỉ SUSTAR

Là thành viên của Ủy ban Kỹ thuật Quốc gia về Tiêu chuẩn hóa Ngành Thức ăn chăn nuôi và là đơn vị đoạt Giải thưởng Đóng góp Sáng tạo Tiêu chuẩn Trung Quốc, Sustar đã tham gia soạn thảo hoặc sửa đổi 13 tiêu chuẩn sản phẩm quốc gia hoặc công nghiệp và 1 tiêu chuẩn phương pháp kể từ năm 1997.

Sustar đã đạt chứng nhận hệ thống ISO9001 và ISO22000, chứng nhận sản phẩm FAMI-QS, đạt 2 bằng sáng chế phát minh, 13 bằng sáng chế kiểu dáng tiện ích, chấp nhận 60 bằng sáng chế và đạt "Tiêu chuẩn hóa hệ thống quản lý sở hữu trí tuệ" và được công nhận là doanh nghiệp công nghệ cao mới cấp quốc gia.

Phòng thí nghiệm và thiết bị phòng thí nghiệm

Dây chuyền sản xuất thức ăn hỗn hợp và thiết bị sấy của chúng tôi đang dẫn đầu ngành. Sustar sở hữu máy sắc ký lỏng hiệu suất cao, máy quang phổ hấp thụ nguyên tử, máy quang phổ tử ngoại và khả kiến, máy quang phổ huỳnh quang nguyên tử và các thiết bị kiểm tra chính khác, với cấu hình hoàn chỉnh và tiên tiến.

Chúng tôi có hơn 30 chuyên gia dinh dưỡng động vật, bác sĩ thú y, nhà phân tích hóa học, kỹ sư thiết bị và các chuyên gia cao cấp trong lĩnh vực chế biến thức ăn, nghiên cứu và phát triển, thử nghiệm trong phòng thí nghiệm, để cung cấp cho khách hàng đầy đủ các dịch vụ từ phát triển công thức, sản xuất sản phẩm, kiểm tra, thử nghiệm, tích hợp và ứng dụng chương trình sản phẩm, v.v.

Kiểm tra chất lượng

Chúng tôi cung cấp báo cáo kiểm nghiệm cho từng lô sản phẩm, chẳng hạn như kim loại nặng và dư lượng vi khuẩn. Mỗi lô dioxin và PCBS đều tuân thủ các tiêu chuẩn của EU. Nhằm đảm bảo an toàn và tuân thủ.

Hỗ trợ khách hàng hoàn tất việc tuân thủ quy định về phụ gia thức ăn chăn nuôi tại nhiều quốc gia khác nhau, chẳng hạn như đăng ký và nộp hồ sơ tại EU, Hoa Kỳ, Nam Mỹ, Trung Đông và các thị trường khác.

Báo cáo thử nghiệm

Năng lực sản xuất

Nhà máy

Năng lực sản xuất sản phẩm chính

Đồng sunfat - 15.000 tấn/năm

TBCC -6.000 tấn/năm

TBZC -6.000 tấn/năm

Kali clorua -7.000 tấn/năm

Chuỗi chelate glycine -7.000 tấn/năm

Chuỗi chelate peptide nhỏ - 3.000 tấn/năm

Mangan sunfat -20.000 tấn/năm

Sắt sunfat - 20.000 tấn/năm

Kẽm sunfat -20.000 tấn/năm

Premix (Vitamin/Khoáng chất) - 60.000 tấn/năm

Hơn 35 năm lịch sử với năm nhà máy

Tập đoàn Sustar có năm nhà máy tại Trung Quốc, công suất hàng năm lên tới 200.000 tấn, bao phủ tổng diện tích 34.473 mét vuông, 220 nhân viên. Chúng tôi là công ty được chứng nhận FAMI-QS/ISO/GMP.

Dịch vụ tùy chỉnh

Tùy chỉnh nồng độ

Tùy chỉnh mức độ tinh khiết

Công ty chúng tôi có nhiều sản phẩm với độ tinh khiết đa dạng, đặc biệt hỗ trợ khách hàng thực hiện các dịch vụ tùy chỉnh theo nhu cầu. Ví dụ, sản phẩm DMPT của chúng tôi có các tùy chọn độ tinh khiết 98%, 80% và 40%; Chromium picolinate có thể cung cấp Cr 2%-12%; và L-selenomethionine có thể cung cấp Se 0,4%-5%.

Bao bì tùy chỉnh

Bao bì tùy chỉnh

Theo yêu cầu thiết kế của bạn, bạn có thể tùy chỉnh logo, kích thước, hình dạng và hoa văn của bao bì bên ngoài

Không có công thức chung nào phù hợp với tất cả mọi người? Chúng tôi sẽ thiết kế riêng cho bạn!

Chúng tôi hiểu rõ sự khác biệt về nguyên liệu thô, mô hình canh tác và trình độ quản lý ở mỗi vùng miền. Đội ngũ kỹ thuật của chúng tôi có thể cung cấp dịch vụ tùy chỉnh công thức riêng cho bạn.

con lợn
Tùy chỉnh quy trình

Trường hợp thành công

Một số trường hợp thành công trong việc tùy chỉnh công thức cho khách hàng

Đánh giá tích cực

Đánh giá tích cực

Nhiều triển lãm chúng tôi tham dự

Triển lãm
LOGO

Tư vấn miễn phí

Yêu cầu mẫu

Liên hệ với chúng tôi