Thành phần chính của sản phẩm: Diallyl difide, difil trifide.
Hiệu quả sản phẩm:Allicinđóng vai trò là chất kháng khuẩn và kích thích tăng trưởng với những ưu điểm như phạm vi ứng dụng rộng, chi phí thấp, độ an toàn cao, không có chống chỉ định và không kháng thuốc. Cụ thể bao gồm những điều sau:
(1)Hoạt động kháng khuẩn phổ rộng
Có tác dụng diệt khuẩn mạnh đối với cả vi khuẩn gram dương và gram âm, phòng ngừa hiệu quả các bệnh lỵ, viêm ruột, E. coli, các bệnh đường hô hấp ở gia súc, gia cầm, viêm mang, đốm đỏ, viêm ruột và xuất huyết ở động vật thủy sản.
(2)Độ ngon miệng
Allicincó hương vị tự nhiên có thể che giấu mùi thức ăn, kích thích ăn vào và thúc đẩy tăng trưởng. Nhiều thử nghiệm cho thấy rằngallicincó thể tăng tỷ lệ sản xuất trứng ở gà mái đẻ lên 9% và cải thiện tăng trọng ở gà thịt, lợn thịt và cá lần lượt là 11%, 6% và 12%.
(3)Có thể được sử dụng như một chất chống nấm
Dầu tỏi có tác dụng ức chế các loại nấm mốc như Aspergillus flavus, Aspergillus niger và Aspergillus brunneus, giúp ngăn ngừa hiệu quả bệnh nấm mốc trong thức ăn và kéo dài thời hạn sử dụng thức ăn.
(4)An toàn và không độc hại
AllicinKhông để lại dư lượng trong cơ thể và không gây kháng thuốc. Sử dụng liên tục có thể giúp chống lại virus và tăng tỷ lệ thụ tinh.
tôiỨng dụng sản phẩm
(TÔI)Chims
Do tính chất kháng khuẩn tuyệt vời của nó,allicinđược sử dụng rộng rãi trong các ứng dụng gia cầm và động vật. Các nghiên cứu cho thấy rằng việc bổ sungallicinchế độ ăn của gia cầm có lợi ích đáng kể trong việc cải thiện hiệu suất tăng trưởng và khả năng miễn dịch. (* biểu thị sự khác biệt đáng kể so với nhóm đối chứng;**thể hiện sự khác biệt rất đáng kể so với nhóm đối chứng, tương tự như bên dưới)
Bàn1 Tác dụng củaallicinbổ sung các chỉ số miễn dịch ở gia cầm
| IgA (ng/L) | IgG (ug/L) | IgM (ng/mL) | LZM (U/L) | β-DF (ng/L) | |
| CON | 4772,53±94,45 | 45,07±3,07 | 1735±187,58 | 21,53±1,67 | 20,03±0,92 |
| CCAB | 8585,07±123,28** | 62,06±4,76** | 2756,53±200,37** | 28,02±0,68* | 22,51±1,26* |
Bàn2 Tác dụng củaallicinbổ sung vào hiệu suất tăng trưởng của gia cầm
| Trọng lượng cơ thể (g) | |||||
| Tuổi | 1D | 7D | 14D | 21D | 28D |
| CON | 41,36 ± 0,97 | 60,19 ± 2,61 | 131,30 ± 2,60 | 208,07 ± 2,60 | 318,02 ± 5,70 |
| CCAB | 44,15 ± 0,81* | 64,53 ± 3,91* | 137,02 ± 2,68 | 235,6±0,68** | 377,93 ± 6,75** |
| Chiều dài xương chày (mm) | |||||
| CON | 28,28 ± 0,41 | 33,25 ± 1,25 | 42,86 ± 0,46 | 52,43 ± 0,46 | 59,16 ± 0,78 |
| CCAB | 30,71±0,26** | 34,09 ± 0,84* | 46,39 ± 0,47** | 57,71± 0,47** | 66,52 ± 0,68** |
(II)Con lợns
Sử dụng hợp lýallicinở lợn con cai sữa có thể làm giảm tỷ lệ tiêu chảy. Thêm 200 mg/kgallicintrong chăn nuôi lợn thịt và lợn thịt vỗ béo giúp cải thiện đáng kể hiệu suất tăng trưởng, chất lượng thịt và hiệu suất giết mổ.

Quả sungure 1Hiệu ứng của khác nhauallicinmức độ hiệu suất tăng trưởng ở lợn thịt và lợn thịt
(III)Động vật nhai lại động vật
Allicintiếp tục đóng vai trò thay thế kháng sinh trong chăn nuôi gia súc nhai lại. Thêm 5g/kg, 10g/kg và 15g/kgallicinchế độ ăn cho bê Holstein trong hơn 30 ngày cho thấy chức năng miễn dịch được cải thiện thông qua mức độ globulin miễn dịch huyết thanh và các yếu tố chống viêm cao hơn.
Bàn3Hiệu ứng của khác nhauallicinmức độ chỉ số miễn dịch huyết thanh bê Holstein
| Mục lục | CON | 5g/kg | 10g/kg | 15g/kg |
| IgA (g/L) | 0,32 | 0,41 | 0,53* | 0,43 |
| IgG (g/L) | 3.28 | 4.03 | 4,84* | 4,74* |
| LgM (g/L) | 1.21 | 1,84 | 2,31* | 2.05 |
| IL-2 (ng/L) | 84,38 | 85,32 | 84,95 | 85,37 |
| IL-6 (ng/L) | 63,18 | 62.09 | 61,73 | 61,32 |
| IL-10 (ng/L) | 124,21 | 152,19* | 167,27* | 172,19* |
| TNF-α (ng/L) | 284,19 | 263,17 | 237,08* | 221,93* |
(IV)Động vật thủy sinh
Là một hợp chất chứa lưu huỳnh,allicinđã được nghiên cứu rộng rãi về đặc tính kháng khuẩn và chống oxy hóa. Thêmallicinchế độ ăn của cá mú vàng lớn thúc đẩy sự phát triển của ruột và giảm viêm, do đó cải thiện khả năng sống sót và tăng trưởng.


Hình 2 Tác động củaallicinvề biểu hiện của các gen gây viêm ở cá mú vàng lớn Hình 3 Tác động củaallicinmức độ bổ sung vào hiệu suất tăng trưởng ở cá mú vàng lớn
Liều lượng khuyến cáo: g/T thức ăn hỗn hợp
| Hàm lượng 10% (hoặc điều chỉnh theo điều kiện cụ thể) | |||
| Loại động vật | Độ ngon miệng | Thúc đẩy tăng trưởng | Thay thế kháng sinh |
| Gà con, gà mái đẻ, gà thịt | 120g | 200g | 300-800g |
| Lợn con, lợn thịt, bò sữa, bò thịt | 120g | 150g | 500-700g |
| Cá trắm cỏ, cá chép, cá rùa và cá vược châu Phi | 200g | 300g | 800-1000g |
| Hàm lượng 25% (hoặc điều chỉnh theo điều kiện cụ thể) | |||
| Gà con, gà mái đẻ, gà thịt | 50g | 80g | 150-300g |
| Lợn con, lợn thịt, bò sữa, bò thịt | 50g | 60g | 200-350g |
| Cá trắm cỏ, cá chép, cá rùa và cá vược châu Phi | 80g | 120g | 350-500g |
Bao bì:25kg/bao
Hạn sử dụng:12 tháng
Kho:Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát và kín.
Để biết thêm thông tin, hãy truy cập trang web của chúng tôi tại [https://www.sustarfeed.com/].
thư:elaine@sustarfeed.comWECHAT/HP/What' sapp:+86 18880477902
Thời gian đăng: 09-04-2025