Tên sản phẩm: Đồng Hydroxy Methionine — Cấp thức ăn chăn nuôi
Công thức phân tử: C₁₀H₁₈O₆S₂Cu
Khối lượng phân tử: 363,9
Số CAS: 292140-30-8
Ngoại quan: Bột màu xanh nhạt
| Mục | Chỉ số |
| Chất tương tự hydroxy methionine, % | ≥ 78,0% |
| Cu²⁺, % | ≥ 15,0% |
| Asen (có As) mg/kg | ≤ 5.0 |
| Plumbum (có chứa Pb) mg/kg | ≤ 10 |
| Hàm lượng nước % | ≤ 5.0 |
| Độ mịn (tốc độ đi qua 425μm (40 mesh)), % | ≥ 95,0 |
1. Thúc đẩy chức năng kháng khuẩn và chống viêm, tăng cường khả năng chống nhiễm trùng.
2. Thúc đẩy quá trình chuyển hóa sắt và tổng hợp hemoglobin, giúp ngăn ngừa thiếu máu.
3. Tăng cường hình thành keratin, cải thiện tình trạng tóc, lông và da.
4. Tăng cường hoạt động của enzyme và hiệu quả năng lượng, cải thiện tỷ lệ chuyển đổi thức ăn (FCR).
1) Gà thịt
Khi MMHAC (chelat hydroxy methionine của đồng, kẽm và mangan) được bổ sung vào chế độ ăn của gà thịt, kết quả cho thấy rằng—so với các khoáng chất vi lượng vô cơ truyền thống—việc bổ sung MMHAC làm tăng đáng kể trọng lượng cơ thể và trọng lượng cơ đùi, cải thiện khả năng tiêu hóa đồng và không gây ra bất kỳ tác động tiêu cực nào đến sức khỏe mề hoặc xương.
Bảng 1. Khối lượng chế biến thịt (g/con) và điểm số vằn trắng ở ức và ức của gà thịt được cho ăn chế độ ăn chứa kẽm, đồng và mangan chelat tương tự methionine hydroxyl và vô cơ vào ngày thứ 42.
| Mục | ITM | M10 | T125 | M30 | SEM | Giá trị P |
| Nhũ hoa | 684 | 716 | 719 | 713 | 14,86 | 0,415 |
| Đùi | 397 | 413 | 412 | 425 | 7.29 | 0,078 |
| Đùi gà | 320 | 335 | 332 | 340 | 4,68 | 0,058 |
| Đùi và đùi | 717 giờ | 748 ab | 745 ab | 765 trước Công nguyên | 11.32 | 0,050 |
| Đệm mỡ | 32,3 | 33.1 | 33,4 | 35,5 | 1,59 | 0,546 |
| Gan | 68.0 | 67,4 | 66,0 | 71,1 | 2.41 | 0,528 |
| Trái tim | 18,8 | 18,6 | 19.2 | 19.2 | 0,68 | 0,898 |
| Quả thận | 9,49 | 10.2 | 10.6 | 10.6 | 0,51 | 0,413 |
Lưu ý: ITM: Khoáng chất vi lượng vô cơ 110 ppm Zn dưới dạng ZnSO4 16 ppm Cu dưới dạng CuSO4 và 120 ppm Mn dưới dạng MnO theo khuyến nghị dinh dưỡng Ross 308;
M10: Lượng 40 ppm Zn 10 ppm Cu và 40 ppm Mn dưới dạng chelat;
T125: Khoáng chất vi lượng vô cơ 110 ppm Zn dưới dạng ZnSO4 và 120 ppm Mn dưới dạng MnO theo hướng dẫn Ross 308 với 125 ppm Cu dưới dạng đồng clorua bazơ (TBCC);
M30 = 40 ppm Zn, 30 ppm Cu và 40 ppm Mn dưới dạng chelate. Các giá trị trong cùng một hàng có chữ số mũ khác nhau khác biệt đáng kể (P < 0,05).
2) Lợn
Một nghiên cứu đã điều tra tác động của việc thay thế một phần khoáng chất vô cơ bằng chelate tương tự methionine hydroxy (MMHAC) trong khẩu phần ăn của cả nái và heo con. Kết quả cho thấy việc bổ sung MMHAC làm giảm sụt cân ở nái đang cho con bú, thúc đẩy tăng trọng heo con vào ngày thứ 18, tăng đáng kể mức độ acetyl hóa histone cơ xương khi sinh và làm giảm biểu hiện của nhiều gen liên quan đến viêm và phát triển cơ. Nhìn chung, MMHAC cải thiện sức khỏe đường ruột và sự phát triển cơ ở heo con thông qua điều hòa biểu sinh và phát triển, từ đó tăng cường tiềm năng tăng trưởng của chúng.
Bảng 2 Tác dụng bổ sung của chelate tương tự methionine hydroxy khoáng trong chế độ ăn của lợn nái đối với biểu hiện của mRNA quan trọng liên quan đến tình trạng viêm hỗng tràng ở lợn con đang bú
| Mục
| ITM | CTM | SEM | P- giá trị |
| ngày 1 của thời kỳ cho con bú x 10-5 | ||||
| IL-8 | 1344 | 1018 | 178 | 0,193 |
| MUC2 | 5380 | 5511 | 984 | 0,925 |
| NF-κB (p50) | 701 | 693 | 93 | 0,944 |
| NF-κB (p105) | 1991 | 1646 | 211 | 0,274 |
| TGF-b1 | Từ năm 1991 | 1600 | 370 | 0,500 |
| TNF-α | 11 | 7 | 2 | 0,174 |
| ngày thứ 18 của thời kỳ cho con bú x 10-5 | ||||
| IL-8 | 1134 | 787 | 220 | 0,262 |
| MUC2 | 5773 | 3871 | 722 | 0,077 |
Lưu ý: Interleukin-8 (IL-8), mucin-2 (MUC2), yếu tố hạt nhân-κB (NF-κB), yếu tố tăng trưởng chuyển dạng-1 (TGF-1) và yếu tố hoại tử khối u-α (TNF-α)
ITM = nguồn khoáng chất vô cơ thông thường (mức độ bổ sung 0,2% trong chế độ ăn)
CTM = 50:50 khoáng chất methionine hydroxy analog chelate và khoáng chất vô cơ (mức độ bổ sung 0,2% trong chế độ ăn)
3)Động vật nhai lại
Ở bò sữa đang cho con bú, việc thay thế một nửa lượng đồng sunfat bằng hydroxy methionine đồng làm tăng đáng kể nồng độ đồng trong huyết tương, cải thiện khả năng tiêu hóa chất xơ trung tính (NDF) và chất xơ axit (ADF), đồng thời tăng cả năng suất sữa và sản lượng sữa sau khi hiệu chỉnh chất béo 4%. Những phát hiện này cho thấy việc thay thế một phần đồng sunfat bằng (HMTBA)₂-Cu trong khẩu phần ăn của bò sữa là một chiến lược dinh dưỡng hiệu quả hơn.
Bảng 3 Tác dụng của methionine hydroxy Cu [(HMTBA)2-Cu] lên thành phần sữa của bò
| Mục | S | SM | M | SEM | Giá trị P |
| DMI, kg/ngày | 19.2 | 20.3 | 19,8 | 0,35 | 0,23 |
| Năng suất sữa, kg/ngày | 28,8 | 33,8 | 31.3 | 1.06 | 0,08 |
| Mập, % | 3,81 | 3,74 | 3,75 | 0,06 | 0,81 |
| Chất đạm, % | 3,34 | 3.28 | 3.28 | 0,04 | 0,19 |
| Đường lactose, % | 4,48 | 4,35 | 4,43 | 0,05 | 0,08 |
| SNF, % | 8,63 | 8,84 | 8,63 | 0,05 | 0,33 |
| Năng suất chất béo, kg/ngày | 1.04 | 1.22 | 1.10 | 0,04 | 0,09 |
| Năng suất protein, kg/ngày | 0,92 | 0,92 | 0,90 | 0,03 | 0,72 |
| Năng suất lactose, kg/ngày | 1.23 | 1.23 | 1.21 | 0,04 | 0,45 |
| Urê N, mg/dL | 18.39 | 17,70 | 18,83 | 0,45 | 0,19 |
| 4% FCM, kg/ngày | 26.1 | 30.1 | 27,5 | 0,91 | 0,06 |
Phương pháp xử lý: S = Chỉ có Cu sunfat: 12 mg Cu do CuSO4 cung cấp cho mỗi kilôgam cô đặc; SM = Cu sunfat và (HMTBA)2-Cu: 6 mg Cu do CuSO4 cung cấp và 6 mg Cu khác do (HMTBA)2-Cu cung cấp cho mỗi kilôgam cô đặc; M = Chỉ có (HMTBA)2-Cu: 12 mg Cu do (HMTBA)2-Cu cung cấp cho mỗi kilôgam cô đặc.
Loài áp dụng: Động vật chăn nuôi
Cách dùng và liều lượng: Mức bổ sung khuyến cáo cho mỗi tấn thức ăn hỗn hợp được thể hiện trong bảng dưới đây (đơn vị: g/t, tính theo Cu²⁺).
| Heo con | Lợn đang lớn/vỗ béo | Gia cầm | Gia súc | Con cừu | Động vật thủy sinh |
| 35-125 | 8-20 | 5-20 | 3-20 | 5-20 | 10-15 |
Quy cách đóng gói:25 kg/bao, túi trong và túi ngoài hai lớp.
Kho:Bảo quản kín ở nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ẩm.
Hạn sử dụng:24 tháng.
Tập đoàn Sustar đã có quan hệ hợp tác lâu dài hàng thập kỷ với CP Group, Cargill, DSM, ADM, Deheus, Nutreco, New Hope, Haid, Tongwei và một số công ty thức ăn chăn nuôi lớn khác nằm trong TOP 100.
Hội tụ tài năng của tập thể để xây dựng Viện Sinh học Lan Chi
Nhằm thúc đẩy và tác động đến sự phát triển của ngành chăn nuôi trong và ngoài nước, Viện Dinh dưỡng Động vật Từ Châu, Chính quyền Quận Thông Sơn, Đại học Nông nghiệp Tứ Xuyên và Công ty TNHH Giang Tô Tô Tinh đã thành lập Viện Nghiên cứu Công nghệ sinh học Liên Chí Từ Châu vào tháng 12 năm 2019.
Giáo sư Vu Binh, Viện Nghiên cứu Dinh dưỡng Động vật, Đại học Nông nghiệp Tứ Xuyên, làm Viện trưởng, Giáo sư Trịnh Bình và Giáo sư Đồng Cao Cao làm Phó Viện trưởng. Nhiều giáo sư của Viện Nghiên cứu Dinh dưỡng Động vật, Đại học Nông nghiệp Tứ Xuyên đã hỗ trợ đội ngũ chuyên gia đẩy nhanh quá trình chuyển đổi thành tựu khoa học công nghệ trong ngành chăn nuôi, thúc đẩy sự phát triển của ngành.
Là thành viên của Ủy ban Kỹ thuật Quốc gia về Tiêu chuẩn hóa Ngành Thức ăn chăn nuôi và là đơn vị đoạt Giải thưởng Đóng góp Sáng tạo Tiêu chuẩn Trung Quốc, Sustar đã tham gia soạn thảo hoặc sửa đổi 13 tiêu chuẩn sản phẩm quốc gia hoặc công nghiệp và 1 tiêu chuẩn phương pháp kể từ năm 1997.
Sustar đã đạt chứng nhận hệ thống ISO9001 và ISO22000, chứng nhận sản phẩm FAMI-QS, đạt 2 bằng sáng chế phát minh, 13 bằng sáng chế kiểu dáng tiện ích, chấp nhận 60 bằng sáng chế và đạt "Tiêu chuẩn hóa hệ thống quản lý sở hữu trí tuệ" và được công nhận là doanh nghiệp công nghệ cao mới cấp quốc gia.
Dây chuyền sản xuất thức ăn hỗn hợp và thiết bị sấy của chúng tôi đang dẫn đầu ngành. Sustar sở hữu máy sắc ký lỏng hiệu suất cao, máy quang phổ hấp thụ nguyên tử, máy quang phổ tử ngoại và khả kiến, máy quang phổ huỳnh quang nguyên tử và các thiết bị kiểm tra chính khác, với cấu hình hoàn chỉnh và tiên tiến.
Chúng tôi có hơn 30 chuyên gia dinh dưỡng động vật, bác sĩ thú y, nhà phân tích hóa học, kỹ sư thiết bị và các chuyên gia cao cấp trong lĩnh vực chế biến thức ăn, nghiên cứu và phát triển, thử nghiệm trong phòng thí nghiệm, để cung cấp cho khách hàng đầy đủ các dịch vụ từ phát triển công thức, sản xuất sản phẩm, kiểm tra, thử nghiệm, tích hợp và ứng dụng chương trình sản phẩm, v.v.
Chúng tôi cung cấp báo cáo kiểm nghiệm cho từng lô sản phẩm, chẳng hạn như kim loại nặng và dư lượng vi khuẩn. Mỗi lô dioxin và PCBS đều tuân thủ các tiêu chuẩn của EU. Nhằm đảm bảo an toàn và tuân thủ.
Hỗ trợ khách hàng hoàn tất việc tuân thủ quy định về phụ gia thức ăn chăn nuôi tại nhiều quốc gia khác nhau, chẳng hạn như đăng ký và nộp hồ sơ tại EU, Hoa Kỳ, Nam Mỹ, Trung Đông và các thị trường khác.
Đồng sunfat - 15.000 tấn/năm
TBCC -6.000 tấn/năm
TBZC -6.000 tấn/năm
Kali clorua -7.000 tấn/năm
Chuỗi chelate glycine -7.000 tấn/năm
Chuỗi chelate peptide nhỏ - 3.000 tấn/năm
Mangan sunfat -20.000 tấn/năm
Sắt sunfat - 20.000 tấn/năm
Kẽm sunfat -20.000 tấn/năm
Premix (Vitamin/Khoáng chất) - 60.000 tấn/năm
Hơn 35 năm lịch sử với năm nhà máy
Tập đoàn Sustar có năm nhà máy tại Trung Quốc, công suất hàng năm lên tới 200.000 tấn, bao phủ tổng diện tích 34.473 mét vuông, 220 nhân viên. Chúng tôi là công ty được chứng nhận FAMI-QS/ISO/GMP.
Công ty chúng tôi có nhiều sản phẩm với độ tinh khiết đa dạng, đặc biệt hỗ trợ khách hàng thực hiện các dịch vụ tùy chỉnh theo nhu cầu. Ví dụ, sản phẩm DMPT của chúng tôi có các tùy chọn độ tinh khiết 98%, 80% và 40%; Chromium picolinate có thể cung cấp Cr 2%-12%; và L-selenomethionine có thể cung cấp Se 0,4%-5%.
Theo yêu cầu thiết kế của bạn, bạn có thể tùy chỉnh logo, kích thước, hình dạng và hoa văn của bao bì bên ngoài
Chúng tôi hiểu rõ sự khác biệt về nguyên liệu thô, mô hình canh tác và trình độ quản lý ở mỗi vùng miền. Đội ngũ kỹ thuật của chúng tôi có thể cung cấp dịch vụ tùy chỉnh công thức riêng cho bạn.