Hydroxy Methionine Đồng MHA-Cu SUSTAR

Mô tả ngắn gọn:

Tên sản phẩm: Đồng Hydroxy Methionine — Cấp thức ăn chăn nuôi

Công thức phân tử: C₁₀H₁₈O₆S₂Cu

Khối lượng phân tử: 363,9

Số CAS: 292140-30-8

Ngoại quan: Bột màu xanh nhạt

Chấp nhận:OEM/ODM, Thương mại, Bán buôn, Sẵn sàng vận chuyển, SGS hoặc báo cáo thử nghiệm của bên thứ ba khác
Chúng tôi có năm nhà máy riêng tại Trung Quốc, đạt chứng nhận FAMI-QS/ISO/GMP, với dây chuyền sản xuất hoàn chỉnh. Chúng tôi sẽ giám sát toàn bộ quy trình sản xuất để đảm bảo chất lượng cao cho sản phẩm.

Chúng tôi rất vui lòng trả lời mọi thắc mắc, vui lòng gửi câu hỏi và đơn đặt hàng của bạn.
Mẫu có sẵn và miễn phí.


Chi tiết sản phẩm

Thẻ sản phẩm

Thông tin sản phẩm

Hydroxy Methionine Đồng

Tên sản phẩm: Đồng Hydroxy Methionine — Cấp thức ăn chăn nuôi

Công thức phân tử: C₁₀H₁₈O₆S₂Cu

Khối lượng phân tử: 363,9

Số CAS: 292140-30-8

Ngoại quan: Bột màu xanh nhạt

Tính chất lý hóa

Mục

Chỉ số

Chất tương tự hydroxy methionine, %

≥ 78,0%

Cu²⁺, %

≥ 15,0%

Asen (có As) mg/kg

≤ 5.0

Plumbum (có chứa Pb) mg/kg

≤ 10

Hàm lượng nước %

≤ 5.0

Độ mịn (tốc độ đi qua 425μm (40 mesh)), %

≥ 95,0

Hiệu quả sản phẩm

1. Thúc đẩy chức năng kháng khuẩn và chống viêm, tăng cường khả năng chống nhiễm trùng.

2. Thúc đẩy quá trình chuyển hóa sắt và tổng hợp hemoglobin, giúp ngăn ngừa thiếu máu.

3. Tăng cường hình thành keratin, cải thiện tình trạng tóc, lông và da.

4. Tăng cường hoạt động của enzyme và hiệu quả năng lượng, cải thiện tỷ lệ chuyển đổi thức ăn (FCR).

 

bò

Ứng dụng sản phẩm

1) Gà thịt

Khi MMHAC (chelat hydroxy methionine của đồng, kẽm và mangan) được bổ sung vào chế độ ăn của gà thịt, kết quả cho thấy rằng—so với các khoáng chất vi lượng vô cơ truyền thống—việc bổ sung MMHAC làm tăng đáng kể trọng lượng cơ thể và trọng lượng cơ đùi, cải thiện khả năng tiêu hóa đồng và không gây ra bất kỳ tác động tiêu cực nào đến sức khỏe mề hoặc xương.

Gà nướng

Bảng 1. Khối lượng chế biến thịt (g/con) và điểm số vằn trắng ở ức và ức của gà thịt được cho ăn chế độ ăn chứa kẽm, đồng và mangan chelat tương tự methionine hydroxyl và vô cơ vào ngày thứ 42.

Mục

ITM

M10

T125

M30

SEM

Giá trị P

Nhũ hoa

684

716

719

713

14,86

0,415

Đùi

397

413

412

425

7.29

0,078

Đùi gà

320

335

332

340

4,68

0,058

Đùi và đùi

717 giờ

748 ab

745 ab

765 trước Công nguyên

11.32

0,050

Đệm mỡ

32,3

33.1

33,4

35,5

1,59

0,546

Gan

68.0

67,4

66,0

71,1

2.41

0,528

Trái tim

18,8

18,6

19.2

19.2

0,68

0,898

Quả thận

9,49

10.2

10.6

10.6

0,51

0,413

Lưu ý: ITM: Khoáng chất vi lượng vô cơ 110 ppm Zn dưới dạng ZnSO4 16 ppm Cu dưới dạng CuSO4 và 120 ppm Mn dưới dạng MnO theo khuyến nghị dinh dưỡng Ross 308;

M10: Lượng 40 ppm Zn 10 ppm Cu và 40 ppm Mn dưới dạng chelat;

T125: Khoáng chất vi lượng vô cơ 110 ppm Zn dưới dạng ZnSO4 và 120 ppm Mn dưới dạng MnO theo hướng dẫn Ross 308 với 125 ppm Cu dưới dạng đồng clorua bazơ (TBCC);

M30 = 40 ppm Zn, 30 ppm Cu và 40 ppm Mn dưới dạng chelate. Các giá trị trong cùng một hàng có chữ số mũ khác nhau khác biệt đáng kể (P < 0,05).

2) Lợn

Một nghiên cứu đã điều tra tác động của việc thay thế một phần khoáng chất vô cơ bằng chelate tương tự methionine hydroxy (MMHAC) trong khẩu phần ăn của cả nái và heo con. Kết quả cho thấy việc bổ sung MMHAC làm giảm sụt cân ở nái đang cho con bú, thúc đẩy tăng trọng heo con vào ngày thứ 18, tăng đáng kể mức độ acetyl hóa histone cơ xương khi sinh và làm giảm biểu hiện của nhiều gen liên quan đến viêm và phát triển cơ. Nhìn chung, MMHAC cải thiện sức khỏe đường ruột và sự phát triển cơ ở heo con thông qua điều hòa biểu sinh và phát triển, từ đó tăng cường tiềm năng tăng trưởng của chúng.

Lợn giống

Bảng 2 Tác dụng bổ sung của chelate tương tự methionine hydroxy khoáng trong chế độ ăn của lợn nái đối với biểu hiện của mRNA quan trọng liên quan đến tình trạng viêm hỗng tràng ở lợn con đang bú

Mục

ITM

CTM

SEM

P-

giá trị

ngày 1 của thời kỳ cho con bú x 10-5

IL-8

1344

1018

178

0,193

MUC2

5380

5511

984

0,925

NF-κB (p50)

701

693

93

0,944

NF-κB (p105)

1991

1646

211

0,274

TGF-b1

Từ năm 1991

1600

370

0,500

TNF-α

11

7

2

0,174

ngày thứ 18 của thời kỳ cho con bú x 10-5

IL-8

1134

787

220

0,262

MUC2

5773

3871

722

0,077

Lưu ý: Interleukin-8 (IL-8), mucin-2 (MUC2), yếu tố hạt nhân-κB (NF-κB), yếu tố tăng trưởng chuyển dạng-1 (TGF-1) và yếu tố hoại tử khối u-α (TNF-α)

ITM = nguồn khoáng chất vô cơ thông thường (mức độ bổ sung 0,2% trong chế độ ăn)

CTM = 50:50 khoáng chất methionine hydroxy analog chelate và khoáng chất vô cơ (mức độ bổ sung 0,2% trong chế độ ăn)

3)Động vật nhai lại

Ở bò sữa đang cho con bú, việc thay thế một nửa lượng đồng sunfat bằng hydroxy methionine đồng làm tăng đáng kể nồng độ đồng trong huyết tương, cải thiện khả năng tiêu hóa chất xơ trung tính (NDF) và chất xơ axit (ADF), đồng thời tăng cả năng suất sữa và sản lượng sữa sau khi hiệu chỉnh chất béo 4%. Những phát hiện này cho thấy việc thay thế một phần đồng sunfat bằng (HMTBA)₂-Cu trong khẩu phần ăn của bò sữa là một chiến lược dinh dưỡng hiệu quả hơn.

Vỗ béo gia súc và cừu

Bảng 3 Tác dụng của methionine hydroxy Cu [(HMTBA)2-Cu] lên thành phần sữa của bò

Mục

S

SM

M

SEM

Giá trị P

DMI, kg/ngày

19.2

20.3

19,8

0,35

0,23

Năng suất sữa, kg/ngày

28,8

33,8

31.3

1.06

0,08

Mập, %

3,81

3,74

3,75

0,06

0,81

Chất đạm, %

3,34

3.28

3.28

0,04

0,19

Đường lactose, %

4,48

4,35

4,43

0,05

0,08

SNF, %

8,63

8,84

8,63

0,05

0,33

Năng suất chất béo, kg/ngày

1.04

1.22

1.10

0,04

0,09

Năng suất protein, kg/ngày

0,92

0,92

0,90

0,03

0,72

Năng suất lactose, kg/ngày

1.23

1.23

1.21

0,04

0,45

Urê N, mg/dL

18.39

17,70

18,83

0,45

0,19

4% FCM, kg/ngày

26.1

30.1

27,5

0,91

0,06

Phương pháp xử lý: S = Chỉ có Cu ​​sunfat: 12 mg Cu do CuSO4 cung cấp cho mỗi kilôgam cô đặc; SM = Cu sunfat và (HMTBA)2-Cu: 6 mg Cu do CuSO4 cung cấp và 6 mg Cu khác do (HMTBA)2-Cu cung cấp cho mỗi kilôgam cô đặc; M = Chỉ có (HMTBA)2-Cu: 12 mg Cu do (HMTBA)2-Cu cung cấp cho mỗi kilôgam cô đặc.

Cách sử dụng và liều dùng

Loài áp dụng: Động vật chăn nuôi

Cách dùng và liều lượng: Mức bổ sung khuyến cáo cho mỗi tấn thức ăn hỗn hợp được thể hiện trong bảng dưới đây (đơn vị: g/t, tính theo Cu²⁺).

Heo con

Lợn đang lớn/vỗ béo

Gia cầm

Gia súc

Con cừu

Động vật thủy sinh

35-125

8-20

5-20

3-20

5-20

10-15

Quy cách đóng gói:25 kg/bao, túi trong và túi ngoài hai lớp.

Kho:Bảo quản kín ở nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ẩm.

Hạn sử dụng:24 tháng.

Lựa chọn hàng đầu của Tập đoàn Quốc tế

Tập đoàn Sustar đã có quan hệ hợp tác lâu dài hàng thập kỷ với CP Group, Cargill, DSM, ADM, Deheus, Nutreco, New Hope, Haid, Tongwei và một số công ty thức ăn chăn nuôi lớn khác nằm trong TOP 100.

5. Đối tác

Sự vượt trội của chúng tôi

Nhà máy
16. Điểm mạnh cốt lõi

Một đối tác đáng tin cậy

Năng lực nghiên cứu và phát triển

Hội tụ tài năng của tập thể để xây dựng Viện Sinh học Lan Chi

Nhằm thúc đẩy và tác động đến sự phát triển của ngành chăn nuôi trong và ngoài nước, Viện Dinh dưỡng Động vật Từ Châu, Chính quyền Quận Thông Sơn, Đại học Nông nghiệp Tứ Xuyên và Công ty TNHH Giang Tô Tô Tinh đã thành lập Viện Nghiên cứu Công nghệ sinh học Liên Chí Từ Châu vào tháng 12 năm 2019.

Giáo sư Vu Binh, Viện Nghiên cứu Dinh dưỡng Động vật, Đại học Nông nghiệp Tứ Xuyên, làm Viện trưởng, Giáo sư Trịnh Bình và Giáo sư Đồng Cao Cao làm Phó Viện trưởng. Nhiều giáo sư của Viện Nghiên cứu Dinh dưỡng Động vật, Đại học Nông nghiệp Tứ Xuyên đã hỗ trợ đội ngũ chuyên gia đẩy nhanh quá trình chuyển đổi thành tựu khoa học công nghệ trong ngành chăn nuôi, thúc đẩy sự phát triển của ngành.

Phòng thí nghiệm
Chứng chỉ SUSTAR

Là thành viên của Ủy ban Kỹ thuật Quốc gia về Tiêu chuẩn hóa Ngành Thức ăn chăn nuôi và là đơn vị đoạt Giải thưởng Đóng góp Sáng tạo Tiêu chuẩn Trung Quốc, Sustar đã tham gia soạn thảo hoặc sửa đổi 13 tiêu chuẩn sản phẩm quốc gia hoặc công nghiệp và 1 tiêu chuẩn phương pháp kể từ năm 1997.

Sustar đã đạt chứng nhận hệ thống ISO9001 và ISO22000, chứng nhận sản phẩm FAMI-QS, đạt 2 bằng sáng chế phát minh, 13 bằng sáng chế kiểu dáng tiện ích, chấp nhận 60 bằng sáng chế và đạt "Tiêu chuẩn hóa hệ thống quản lý sở hữu trí tuệ" và được công nhận là doanh nghiệp công nghệ cao mới cấp quốc gia.

Phòng thí nghiệm và thiết bị phòng thí nghiệm

Dây chuyền sản xuất thức ăn hỗn hợp và thiết bị sấy của chúng tôi đang dẫn đầu ngành. Sustar sở hữu máy sắc ký lỏng hiệu suất cao, máy quang phổ hấp thụ nguyên tử, máy quang phổ tử ngoại và khả kiến, máy quang phổ huỳnh quang nguyên tử và các thiết bị kiểm tra chính khác, với cấu hình hoàn chỉnh và tiên tiến.

Chúng tôi có hơn 30 chuyên gia dinh dưỡng động vật, bác sĩ thú y, nhà phân tích hóa học, kỹ sư thiết bị và các chuyên gia cao cấp trong lĩnh vực chế biến thức ăn, nghiên cứu và phát triển, thử nghiệm trong phòng thí nghiệm, để cung cấp cho khách hàng đầy đủ các dịch vụ từ phát triển công thức, sản xuất sản phẩm, kiểm tra, thử nghiệm, tích hợp và ứng dụng chương trình sản phẩm, v.v.

Kiểm tra chất lượng

Chúng tôi cung cấp báo cáo kiểm nghiệm cho từng lô sản phẩm, chẳng hạn như kim loại nặng và dư lượng vi khuẩn. Mỗi lô dioxin và PCBS đều tuân thủ các tiêu chuẩn của EU. Nhằm đảm bảo an toàn và tuân thủ.

Hỗ trợ khách hàng hoàn tất việc tuân thủ quy định về phụ gia thức ăn chăn nuôi tại nhiều quốc gia khác nhau, chẳng hạn như đăng ký và nộp hồ sơ tại EU, Hoa Kỳ, Nam Mỹ, Trung Đông và các thị trường khác.

Báo cáo thử nghiệm

Năng lực sản xuất

Nhà máy

Năng lực sản xuất sản phẩm chính

Đồng sunfat - 15.000 tấn/năm

TBCC -6.000 tấn/năm

TBZC -6.000 tấn/năm

Kali clorua -7.000 tấn/năm

Chuỗi chelate glycine -7.000 tấn/năm

Chuỗi chelate peptide nhỏ - 3.000 tấn/năm

Mangan sunfat -20.000 tấn/năm

Sắt sunfat - 20.000 tấn/năm

Kẽm sunfat -20.000 tấn/năm

Premix (Vitamin/Khoáng chất) - 60.000 tấn/năm

Hơn 35 năm lịch sử với năm nhà máy

Tập đoàn Sustar có năm nhà máy tại Trung Quốc, công suất hàng năm lên tới 200.000 tấn, bao phủ tổng diện tích 34.473 mét vuông, 220 nhân viên. Chúng tôi là công ty được chứng nhận FAMI-QS/ISO/GMP.

Dịch vụ tùy chỉnh

Tùy chỉnh nồng độ

Tùy chỉnh mức độ tinh khiết

Công ty chúng tôi có nhiều sản phẩm với độ tinh khiết đa dạng, đặc biệt hỗ trợ khách hàng thực hiện các dịch vụ tùy chỉnh theo nhu cầu. Ví dụ, sản phẩm DMPT của chúng tôi có các tùy chọn độ tinh khiết 98%, 80% và 40%; Chromium picolinate có thể cung cấp Cr 2%-12%; và L-selenomethionine có thể cung cấp Se 0,4%-5%.

Bao bì tùy chỉnh

Bao bì tùy chỉnh

Theo yêu cầu thiết kế của bạn, bạn có thể tùy chỉnh logo, kích thước, hình dạng và hoa văn của bao bì bên ngoài

Không có công thức chung nào phù hợp với tất cả mọi người? Chúng tôi sẽ thiết kế riêng cho bạn!

Chúng tôi hiểu rõ sự khác biệt về nguyên liệu thô, mô hình canh tác và trình độ quản lý ở mỗi vùng miền. Đội ngũ kỹ thuật của chúng tôi có thể cung cấp dịch vụ tùy chỉnh công thức riêng cho bạn.

con lợn
Tùy chỉnh quy trình

Trường hợp thành công

Một số trường hợp thành công trong việc tùy chỉnh công thức cho khách hàng

Đánh giá tích cực

Đánh giá tích cực

Nhiều triển lãm chúng tôi tham dự

Triển lãm
LOGO

Tư vấn miễn phí

Yêu cầu mẫu

Liên hệ với chúng tôi


  • Trước:
  • Kế tiếp:

  • Viết tin nhắn của bạn ở đây và gửi cho chúng tôi