Tên hóa học: Muối canxi của axit 2-hydroxy-4-methylthiobutyric
Công thức phân tử: (CH3SCH2CHOHCOO)2Ca
Khối lượng phân tử: 338,45
Số CAS: 4857-44-7
Ngoại quan: Bột hoặc hạt màu trắng, xám nhạt hoặc nâu xám, có mùi tanh đặc trưng
| Mục | Chỉ số |
| Canxi Hydroxy Methionine, (CH3SCH2CHOHCOO)2Ca, % | ≥ 95,0 |
| Chất tương tự Methionine Hydroxy, % | ≥ 84,0 |
| Ca2+, (%) | 11,0%~15,0% |
| Tổng asen (có As), mg/kg | ≤ 2.0 |
| Pb (có thể chứa Pb), mg/kg | ≤ 20 |
| Hàm lượng nước, % | ≤ 1,0 |
| Độ mịn (tốc độ đi qua 425μm (40 mesh)), % | ≥ 95,0 |
1) Cung cấp nguồn methionine hiệu quả
Hydroxy methionine canxi là chất tương tự methionine có thể nhanh chóng chuyển đổi thành L-methionine ở động vật, tham gia vào quá trình tổng hợp protein.
2) Thúc đẩy sức khỏe của lông, da và móng
Methionine tham gia vào quá trình tổng hợp keratin và cần thiết cho sự phát triển của các mô sừng hóa như lông ở gia cầm và móng ở lợn.
3) Cải thiện tính linh hoạt và độ ổn định của công thức
So với DL-methionine, MHA-Ca ổn định hơn, ít hút ẩm hơn và chống vón cục, giúp dễ bảo quản và trộn hơn.
4) Tăng cường khả năng miễn dịch và chống oxy hóa
Là một axit amin chứa lưu huỳnh, nó tham gia vào quá trình tổng hợp các chất chống oxy hóa như glutathione (GSH), giúp loại bỏ các gốc tự do và cải thiện khả năng chống chịu căng thẳng.
1)Gà thịt
Các nghiên cứu đã chỉ ra rằng trong điều kiện căng thẳng nhiệt ở 32 °C, muối canxi của methionine hydroxy analog (HMMTBa-Ca) cải thiện lượng thức ăn tiêu thụ, tăng trọng trung bình hàng ngày và tăng trưởng cơ bắp ở gà thịt hiệu quả hơn DL-methionine (DLM). Đồng thời, nó tăng cường đáng kể khả năng chống oxy hóa, giảm mức độ gốc tự do và cải thiện trạng thái oxy hóa khử, qua đó chứng minh hiệu quả vượt trội trong việc thúc đẩy hiệu quả sản xuất và giảm căng thẳng oxy hóa.
Lưu ý: DLM là DL-methionine, và HMTBa-Ca là muối canxi của chất tương tự hydroxy methionine. Các chữ cái khác nhau theo sau dữ liệu trong cùng một cột biểu thị sự khác biệt đáng kể giữa các nhóm điều trị (P < 0,05).
| Nhóm | Trọng lượng cơ thể cuối cùng (kg) | Tăng trưởng trung bình hàng ngày (g) | Lượng thức ăn trung bình hàng ngày (g) | Tỷ lệ chuyển đổi thức ăn |
| 0,1%DLM | 2,25 ± 0,13a | 53. 61 ± 2. 99a | 122. 40 ± 4. 06a | 2,29 ± 0,17b |
| 0,2%DLM | 2,37 ± 0,14ab | 56. 41 ± 3. 38ab | 128. 24 ± 4. 22b | 2. 28 ± 0. 19b |
| 0,3%DLM | 2,39 ± 0,15ab | 56,85 ± 3,63ab | 122. 65 ± 4. 83a | 2. 16 ± 0,11b |
| 0,1%HMTB-Ca | 2,38 ± 0,18ab | 56. 61 ± 4. 22ab | 123. 16 ± 7. 07a | 2. 18 ± 0. 10b |
| 0,2%HMTB-Ca | 2,44 ± 0,13b | 58. 01 ± 3. 03b | 130. 80 ± 4. 44b | 2. 26 ± 0. 17b |
| 0,3%HMTB-Ca | 2,57 ± 0,11c | 61. 12 ± 2. 68c | 124. 93 ± 4. 92a | 2. 04 ± 0. 17a |
2)Lợn
Các nghiên cứu đã phát hiện ra rằng việc bổ sung một phần tám canxi axit DL-2-hydroxy-4-(methylthio)butanoic (HMMTBa-Ca) vào chế độ ăn của lợn con hoặc 65% liều lượng DL-methionine (DLM) mang lại sự cải thiện tương đương về hiệu suất tăng trưởng, cả hai đều vượt trội đáng kể so với chế độ ăn thiếu methionine. Không có sự khác biệt nào được ghi nhận giữa các nhóm điều trị về lượng thức ăn tiêu thụ hoặc tỷ lệ tử vong.
Bảng 1 Phản ứng về hiệu suất tăng trưởng đối với DL-methionine và DL-2 hydroxy-4-methylthio-butyrate được cho ăn theo tỷ lệ 65:100 ở lợn con
| Biến | Thiếu hụt Met | HMTBCa | 65DLM | SEM | ANOVA, P- giá trị |
| Trọng lượng cơ thể, kg | 22,77b | 25.15a | 25,37a | 0,299 | <0,001 |
| ADG, g/ngày | 628b | 655a | 659a | 8.16 | 0,019 |
| ADFl, g/ngày | 995 | 971 | 1010 | 14.00 | 0,164 |
| G:F,g/g | 0,60b | 0,67a | 0,66a | 0,003 | <0,001 |
| Tỷ lệ tử vong,% | 0,00 | 0,00 | 0,06 | 0,036 | 0,376 |
1)Động vật nhai lại
Ở bò sữa Holstein, việc bổ sung 400 g muối canxi của axit béo và canxi hydroxymethionine hàng ngày làm tăng đáng kể sản lượng sữa và sản xuất lactose. Ở bò cái đẻ lứa đầu, việc bổ sung này cũng cải thiện đáng kể hiệu suất sinh sản, bao gồm tỷ lệ thụ thai cao hơn và khoảng cách giữa các lần đẻ ngắn hơn mà không ảnh hưởng đến thể trạng hoặc trọng lượng cơ thể.
Bảng 2 Năng suất chất béo, protein và lactose trong sữa (kg/ngày) và thành phần sữa (g/kg) đối với bò được cho ăn chế độ ăn kiểm soát (C) hoặc chế độ ăn bổ sung lipid và methionine (S)
| Tuần cho con bú | C | S | Đông Nam | |
| Năng suất sữa | 2-12 | 29.54a | 30,71b | 0,34 |
| 13-20 | 27,45 độ C | 28,86 ngày | 0,32 | |
| Năng suất chất béo | 2-12 | 1.17 | 1.19 | 0,01 |
| 13-20 | 1.10 | 1.10 | 0,01 | |
| Năng suất protein | 2-12 | 0,98 | 0,99 | 0,01 |
| 13-20 | 0,95 | 0,95 | 0,0 | |
| Sản lượng lactose | 2-12 | 1,37 độ C | 1,43 ngày | 0,01 |
| 13-20 | 1,29 độ C | 1,38 ngày | 0,01 | |
| Nồng độ chất béo | 2-12 | 40,73 | 40,19 | 0,25 |
| 13-20 | 40,48 độ C | 38,40 ngày | 0,30 | |
| Nồng độ protein | 2-12 | 33,84c | 32,84 ngày | 0,09 |
| 13-20 | 34,60 độ C | 33.02 ngày | 0,09 | |
| Nồng độ lactose | 2-12 | 46,36 | 46,36 | 0,08 |
| 13-20 | 6,71 | 46,76 | 0,09 | |
Giá trị trung bình có chữ số mũ khác nhau trong các hàng có sự khác biệt đáng kể a,b(P < 0,05); c,d(P < 0,01).
Tập đoàn Sustar đã có quan hệ hợp tác lâu dài hàng thập kỷ với CP Group, Cargill, DSM, ADM, Deheus, Nutreco, New Hope, Haid, Tongwei và một số công ty thức ăn chăn nuôi lớn khác nằm trong TOP 100.
Hội tụ tài năng của tập thể để xây dựng Viện Sinh học Lan Chi
Nhằm thúc đẩy và tác động đến sự phát triển của ngành chăn nuôi trong và ngoài nước, Viện Dinh dưỡng Động vật Từ Châu, Chính quyền Quận Thông Sơn, Đại học Nông nghiệp Tứ Xuyên và Công ty TNHH Giang Tô Tô Tinh đã thành lập Viện Nghiên cứu Công nghệ sinh học Liên Chí Từ Châu vào tháng 12 năm 2019.
Giáo sư Vu Binh, Viện Nghiên cứu Dinh dưỡng Động vật, Đại học Nông nghiệp Tứ Xuyên, làm Viện trưởng, Giáo sư Trịnh Bình và Giáo sư Đồng Cao Cao làm Phó Viện trưởng. Nhiều giáo sư của Viện Nghiên cứu Dinh dưỡng Động vật, Đại học Nông nghiệp Tứ Xuyên đã hỗ trợ đội ngũ chuyên gia đẩy nhanh quá trình chuyển đổi thành tựu khoa học công nghệ trong ngành chăn nuôi, thúc đẩy sự phát triển của ngành.
Là thành viên của Ủy ban Kỹ thuật Quốc gia về Tiêu chuẩn hóa Ngành Thức ăn chăn nuôi và là đơn vị đoạt Giải thưởng Đóng góp Sáng tạo Tiêu chuẩn Trung Quốc, Sustar đã tham gia soạn thảo hoặc sửa đổi 13 tiêu chuẩn sản phẩm quốc gia hoặc công nghiệp và 1 tiêu chuẩn phương pháp kể từ năm 1997.
Sustar đã đạt chứng nhận hệ thống ISO9001 và ISO22000, chứng nhận sản phẩm FAMI-QS, đạt 2 bằng sáng chế phát minh, 13 bằng sáng chế kiểu dáng tiện ích, chấp nhận 60 bằng sáng chế và đạt "Tiêu chuẩn hóa hệ thống quản lý sở hữu trí tuệ" và được công nhận là doanh nghiệp công nghệ cao mới cấp quốc gia.
Dây chuyền sản xuất thức ăn hỗn hợp và thiết bị sấy của chúng tôi đang dẫn đầu ngành. Sustar sở hữu máy sắc ký lỏng hiệu suất cao, máy quang phổ hấp thụ nguyên tử, máy quang phổ tử ngoại và khả kiến, máy quang phổ huỳnh quang nguyên tử và các thiết bị kiểm tra chính khác, với cấu hình hoàn chỉnh và tiên tiến.
Chúng tôi có hơn 30 chuyên gia dinh dưỡng động vật, bác sĩ thú y, nhà phân tích hóa học, kỹ sư thiết bị và các chuyên gia cao cấp trong lĩnh vực chế biến thức ăn, nghiên cứu và phát triển, thử nghiệm trong phòng thí nghiệm, để cung cấp cho khách hàng đầy đủ các dịch vụ từ phát triển công thức, sản xuất sản phẩm, kiểm tra, thử nghiệm, tích hợp và ứng dụng chương trình sản phẩm, v.v.
Chúng tôi cung cấp báo cáo kiểm nghiệm cho từng lô sản phẩm, chẳng hạn như kim loại nặng và dư lượng vi khuẩn. Mỗi lô dioxin và PCBS đều tuân thủ các tiêu chuẩn của EU. Nhằm đảm bảo an toàn và tuân thủ.
Hỗ trợ khách hàng hoàn tất việc tuân thủ quy định về phụ gia thức ăn chăn nuôi tại nhiều quốc gia khác nhau, chẳng hạn như đăng ký và nộp hồ sơ tại EU, Hoa Kỳ, Nam Mỹ, Trung Đông và các thị trường khác.
Đồng sunfat - 15.000 tấn/năm
TBCC -6.000 tấn/năm
TBZC -6.000 tấn/năm
Kali clorua -7.000 tấn/năm
Chuỗi chelate glycine -7.000 tấn/năm
Chuỗi chelate peptide nhỏ - 3.000 tấn/năm
Mangan sunfat -20.000 tấn/năm
Sắt sunfat - 20.000 tấn/năm
Kẽm sunfat -20.000 tấn/năm
Premix (Vitamin/Khoáng chất) - 60.000 tấn/năm
Hơn 35 năm lịch sử với năm nhà máy
Tập đoàn Sustar có năm nhà máy tại Trung Quốc, công suất hàng năm lên tới 200.000 tấn, bao phủ tổng diện tích 34.473 mét vuông, 220 nhân viên. Chúng tôi là công ty được chứng nhận FAMI-QS/ISO/GMP.
Công ty chúng tôi có nhiều sản phẩm với độ tinh khiết đa dạng, đặc biệt hỗ trợ khách hàng thực hiện các dịch vụ tùy chỉnh theo nhu cầu. Ví dụ, sản phẩm DMPT của chúng tôi có các tùy chọn độ tinh khiết 98%, 80% và 40%; Chromium picolinate có thể cung cấp Cr 2%-12%; và L-selenomethionine có thể cung cấp Se 0,4%-5%.
Theo yêu cầu thiết kế của bạn, bạn có thể tùy chỉnh logo, kích thước, hình dạng và hoa văn của bao bì bên ngoài
Chúng tôi hiểu rõ sự khác biệt về nguyên liệu thô, mô hình canh tác và trình độ quản lý ở mỗi vùng miền. Đội ngũ kỹ thuật của chúng tôi có thể cung cấp dịch vụ tùy chỉnh công thức riêng cho bạn.