Mồi câu cá DMT 80% Dimethyltryptamine C12H16N2 X C12H16N2XX DimethyltryptamineX DMSAX DMSPX DMTX Glycine Betaine CAS 4727-41-7

Mô tả ngắn gọn:

Phụ gia thực phẩm dùng trong mồi câu hiện nay là lý tưởng nhất, được sử dụng rộng rãi làm chất dẫn dụ trong thức ăn thủy sản. Thuốc dùng làm chất ức chế khối u.

Tác dụng dẫn dụ của DMSP (DMT) tuy kém hơn dimethyl beta – propionic acid thetin (DMPT) nhưng vẫn mạnh ở thế hệ đầu tiên là tác nhân dẫn dụ axit amoniac, thế hệ thứ hai là tác nhân dẫn dụ betaine, thế hệ thứ ba là tác nhân dẫn dụ oxy hóa trimethyl amine và glutamine, DMSP (DMT) được biết đến là thế hệ thứ tư của tác nhân dẫn dụ, dimethyl beta – propionic acid thetin (DMPT) là một thế hệ mới của tác nhân dẫn dụ.

Số CAS 4727-41-7

Chấp nhận: OEM/ODM, Thương mại, Bán buôn, Sẵn sàng vận chuyển, SGS hoặc báo cáo thử nghiệm của bên thứ ba khác

Chúng tôi có năm nhà máy riêng tại Trung Quốc, đạt chứng nhận FAMI-QS/ISO/GMP, với dây chuyền sản xuất hoàn chỉnh. Chúng tôi sẽ giám sát toàn bộ quy trình sản xuất để đảm bảo chất lượng cao cho sản phẩm.

Chúng tôi rất vui lòng trả lời mọi thắc mắc, vui lòng gửi câu hỏi và đơn đặt hàng của bạn.

Mẫu chứng khoán miễn phí và có sẵn


Chi tiết sản phẩm

Thẻ sản phẩm

Chỉ số

  • Tên hóa học: hai C4H8O2S - Dimethylthetin, DMT

    Khối lượng phân tử: 156,63

    Ngoại hình: DMT là một loại tinh thể hình kim màu trắng (hoặc tinh thể dạng hạt), trong khi

    hai methyl beta propionate (DMPT) là tinh thể bột màu trắng tinh khiết, chống đóng cục, độ lưu động tốt

    Chỉ tiêu vật lý và hóa học của 40% DMT:

    Mục

    Chỉ số

    DMT

    ≥40%

    Mất độ khô

    ≤1,0%

    Cặn bám trên lửa

    ≤0,5%

    Người vận chuyển

    ≤20%

    Asen

    ≤2,0mg/kg

    Chỉ huy

    ≤4,0mg/kg

    Cadimi

    ≤0,5mg/kg

    Crom

    ≤2,0mg/kg

    Thủy ngân

    ≤0,1mg/kg

    Flo

    ≤0,1mg/kg

    Chỉ tiêu vật lý và hóa học của 80% DMT:

    Mục

    Chỉ số

    DMT

    ≥80%

    Mất độ khô

    ≤1,0%

    Cặn bám trên lửa

    ≤0,5%

    Người vận chuyển

    ≤20%

    Asen

    ≤2,0mg/kg

    Chỉ huy

    ≤4,0mg/kg

    Cadimi

    ≤0,5mg/kg

    Crom

    ≤2,0mg/kg

    Thủy ngân

    ≤0,1mg/kg

    Flo

    ≤0,1mg/kg

Cơ chế tác dụng của glycine betaine

Cơ chế hoạt động của (DMT), tương tự như cơ chế của hai methyl beta

propionat (DMPT):

Tác dụng kích thích thực bào số 1:

DMSP (DMT) thông qua khứu giác của động vật thủy sinh, kích thích hóa chất nồng độ thấp vào nước tiếp nhận, với các loại hóa chất khác nhau và cực kỳ nhạy cảm, đánh hơi sự xáo trộn trong nếp gấp có thể tăng diện tích tiếp xúc với môi trường nước, cải thiện độ nhạy khứu giác. Do đó, DMT, đặc biệt là cá, tôm, cua, có một số mùi hương có cơ chế sinh lý hấp dẫn mạnh mẽ. DMT được sử dụng để theo dõi thói quen đặc biệt này của động vật thủy sinh nhằm cải thiện tần suất cho ăn. Là chất hấp dẫn động vật thủy sinh, DMT thúc đẩy tăng trưởng, có vai trò quan trọng trong việc thúc đẩy hành vi ăn uống và tăng trưởng của nhiều loại cá nước ngọt, tôm và cua biển. Thời gian cho ăn mồi của động vật thủy sinh tăng lên, tác dụng kích thích của glutamine tăng lên gấp nhiều lần.

Số 2 Chất cho methyl hiệu quả cao, thúc đẩy tăng trưởng:

(DMT) phân tử (CH3) nhóm 2S, có chức năng cho methyl, được động vật thủy sinh sử dụng hiệu quả, thúc đẩy tiết enzyme tiêu hóa trong cơ thể động vật, thúc đẩy quá trình tiêu hóa và hấp thụ chất dinh dưỡng của cá, cải thiện tỷ lệ sử dụng thức ăn.

Số 3: Cải thiện khả năng chống stress, chống áp suất thẩm thấu:

DMSP (DMT) có thể cải thiện khả năng vận động ở động vật thủy sinh và tác dụng chống stress (chống thiếu oxy ở nhiệt độ cao), cải thiện khả năng thích nghi của cá con và tăng tỷ lệ sống sót, đồng thời là chất đệm thẩm thấu trong cơ thể sống, giúp động vật thủy sinh cải thiện áp suất thẩm thấu trong giai đoạn khủng hoảng sức bền.

Số 4 Có vai trò tương tự như ecdysone:

Hoạt động giống như yếu tố tách vỏ đặc hiệu của DMSP (DMT), làm tăng tốc độ

vỏ tôm và cua, đặc biệt là trong giai đoạn giữa và cuối của cua

nuôi, hiệu quả rõ ràng hơn.

Số 5 Chức năng bảo vệ gan:

DMSP (DMT) có chức năng bảo vệ gan, không chỉ có thể cải thiện sức khỏe động vật, giảm tỷ lệ trọng lượng nội tạng/cơ thể và cải thiện khả năng ăn được của động vật thủy sinh.

Đối tượng áp dụng

Cá nước ngọt: cá chép, cá chép vàng, cá chình, cá chình, cá hồi, cá rô phi, v.v.;

Cá biển: cá mú vàng lớn, cá tráp biển, cá bơn; giáp xác: tôm, cua, v.v.

Liều dùng

Sản phẩm này có thể được thêm vào nhiều loại thức ăn khác nhau, bao gồm thức ăn hỗn hợp, thức ăn đậm đặc, v.v., không chỉ giới hạn ở thức ăn thủy sản mà còn cả mồi câu. DMT có thể được thêm trực tiếp hoặc gián tiếp, miễn là chất dẫn dụ có thể được cho ăn và trộn đều.

Liều lượng khuyến cáo

Tôm: 300 - 400 g/T, tổng giá cá: 100 - 200 g/T.

Liều lượng khuyến cáo 0,4~1 g/Kg mồi.

Dùng làm mồi câu cá, chịu được nhiệt độ cao vào mùa xuân và mùa thu, hiệu quả hạ oxy nhẹ. Trong điều kiện nước thiếu oxy, hiệu suất câu cá rất tốt, cá sẽ dài ra.


  • Trước:
  • Kế tiếp:

  • Viết tin nhắn của bạn ở đây và gửi cho chúng tôi