1. DMPT là một hợp chất chứa lưu huỳnh tự nhiên, là một loại chất dẫn dụ mới thuộc thế hệ thứ tư của chất kích thích thực bào thủy sinh. Hiệu quả dẫn dụ của DMPT cao gấp 1,25 lần choline chloride, 2,56 lần glycine betaine, 1,42 lần methyl-methionine, 1,56 lần glutamine. Glutamine là một trong những chất dẫn dụ axit amin tốt nhất, và DMPT tốt hơn Glutamine. Nghiên cứu cho thấy DMPT là chất dẫn dụ hiệu quả nhất.
2. Hiệu quả thúc đẩy tăng trưởng của DMPT gấp 2,5 lần mà không cần bổ sung chất dẫn dụ mồi bán tự nhiên.
3. DMPT có thể cải thiện chất lượng thịt, các loài nước ngọt có hương vị hải sản, do đó cải thiện giá trị kinh tế của các loài nước ngọt.
4. DMPT là chất giống như hormone lột vỏ, dùng cho vỏ tôm và các động vật thủy sinh khác, có thể tăng tốc độ lột vỏ đáng kể.
5. DMPT là nguồn protein kinh tế hơn so với bột cá, cung cấp không gian công thức lớn hơn.
Tên tiếng Anh: Dimethyl-β-Propiothetin Hydrochloride (gọi tắt là DMPT)
CAS:4337-33-1
Công thức: C5H11SO2Cl
Khối lượng phân tử: 170,66;
Ngoại quan: Bột kết tinh màu trắng, tan trong nước, dễ chảy nước, dễ kết tụ (không ảnh hưởng đến tác dụng của sản phẩm).
Chỉ tiêu vật lý và hóa học:
| Mục | Chỉ số | ||
| Ⅰ | II | III | |
| DMPT(C5H11SO2Cl) ≥ | 98 | 80 | 40 |
| Mất độ khô,% ≤ | 3.0 | 3.0 | 3.0 |
| Cặn khi đánh lửa,% ≤ | 0,5 | 2.0 | 37 |
| Asen (có As), mg/kg ≤ | 2 | 2 | 2 |
| Pb (có Pb), mg / kg ≤ | 4 | 4 | 4 |
| Cd (có Cd),mg/kg ≤ | 0,5 | 0,5 | 0,5 |
| Hg (chịu tác động của Hg),mg/kg ≤ | 0,1 | 0,1 | 0,1 |
| Độ mịn (Tỷ lệ lọt qua W = 900μm/sàng thử nghiệm 20 lưới) ≥ | 95% | 95% | 95% |
DMPT là sản phẩm dẫn dụ cá dưới nước thế hệ mới tốt nhất, người ta thường dùng cụm từ "cá cắn đá" để mô tả hiệu ứng thu hút của nó -- ngay cả khi đá được phủ một lớp chất này, cá vẫn sẽ cắn đá. Công dụng phổ biến nhất là làm mồi câu, giúp cá dễ cắn câu hơn.
Việc sử dụng DMPT trong công nghiệp như một loại phụ gia thức ăn thân thiện với môi trường để thúc đẩy động vật thủy sản hấp thụ thức ăn và tăng trưởng.
Phương pháp chiết xuất tự nhiên
DMPT đầu tiên là hợp chất tự nhiên tinh khiết được chiết xuất từ rong biển. Giống như tảo biển, động vật thân mềm, động vật giáp xác, chuỗi thức ăn của cá cũng chứa DMPT tự nhiên.
Phương pháp tổng hợp hóa học
Do chi phí cao và độ tinh khiết thấp của phương pháp chiết xuất tự nhiên, cũng như khó khăn trong công nghiệp hóa, tổng hợp nhân tạo DMPT đã được ứng dụng rộng rãi. Phản ứng hóa học giữa Dimethyl Sulfide và Axit 3-Chloropropionic trong dung môi tạo thành Dimethyl-Beta-Propiothetin Hydrochloride.
Do có sự chênh lệch lớn về chi phí sản xuất giữa Dimethyl-Beta-Propiothetin (DMPT) và Dimethylthetin(DMT), DMT luôn được coi là Dimethyl-Beta-Propiothetin (DMPT). Cần phân biệt rõ sự khác biệt giữa chúng, cụ thể như sau:
| DMPT | DMT | ||
| 1 | Tên | 2,2-Dimethyl-β-propiothetin(Dimethylpropiothetin) | 2,2-(Dimethylthetin)、(Sulfobetaine) |
| 2 | Viết tắt | DMPT, DMSP | DMT, DMSA |
| 3 | Công thức phân tử | C5H11ClO2S | C4H9ClO2S |
| 4 | Phân tử cấu trúc công thức | ![]() | ![]() |
| 5 | Vẻ bề ngoài | Bột tinh thể màu trắng | Tinh thể dạng kim hoặc dạng hạt màu trắng |
| 6 | Mùi | Mùi biển thoang thoảng | Có mùi nhẹ |
| 7 | Hình thức tồn tại | Nó được tìm thấy rộng rãi trong tự nhiên và có thể được chiết xuất từ tảo biển, động vật thân mềm, Euphausiacea, cơ thể cá/tôm hoang dã | Chất này hiếm khi được tìm thấy trong tự nhiên, chỉ có ở một số loài tảo hoặc đơn giản là dưới dạng hợp chất. |
| 8 | Hương vị của sản phẩm nuôi trồng thủy sản | Với hương vị đặc trưng của hải sản, thịt săn chắc và ngon. | Có mùi nhẹ |
| 9 | Chi phí sản xuất | Cao | Thấp |
| 10 | Hiệu ứng hấp dẫn | Tuyệt vời (được chứng minh bằng dữ liệu thực nghiệm) | Bình thường |
1. Hiệu ứng hấp dẫn
Là một chất phối tử hiệu quả cho các thụ thể vị giác:
Các thụ thể vị giác của cá tương tác với các hợp chất phân tử thấp chứa nhóm (CH3)2S và (CH3)2N. DMPT, là chất kích thích thần kinh khứu giác mạnh, gần như có tác dụng kích thích thức ăn và thúc đẩy lượng thức ăn nạp vào cho tất cả các loài động vật thủy sinh.
Là một chất kích thích tăng trưởng cho động vật thủy sinh, nó có thể thúc đẩy đáng kể hành vi ăn uống và tăng trưởng của nhiều loại cá nước ngọt, tôm và cua biển. Hiệu quả kích thích ăn uống của động vật thủy sinh cao hơn 2,55 lần so với glutamine (được biết đến là chất kích thích ăn uống tốt nhất cho hầu hết các loài cá nước ngọt trước DMPT).
2. Chất cho methyl hiệu quả cao, thúc đẩy tăng trưởng
Phân tử Dimethyl-Beta-Propiothetin (DMPT) (CH3) nhóm 2S có chức năng cho methyl, có thể được động vật thủy sinh sử dụng hiệu quả và thúc đẩy tiết enzyme tiêu hóa trong cơ thể động vật, thúc đẩy quá trình tiêu hóa và hấp thụ chất dinh dưỡng của cá, cải thiện tỷ lệ sử dụng thức ăn.
3. Cải thiện khả năng chống căng thẳng, chống áp suất thẩm thấu
Cải thiện khả năng vận động và khả năng chống stress của động vật thủy sinh (bao gồm khả năng chịu thiếu oxy và chịu nhiệt độ cao), cải thiện khả năng thích nghi và tỷ lệ sống sót của cá con. Có thể dùng làm đệm áp suất thẩm thấu, giúp động vật thủy sinh chịu được áp suất thẩm thấu thay đổi nhanh.
4. Có vai trò tương tự như ecdysone
DMPT có hoạt tính tách vỏ mạnh, làm tăng tốc độ tách vỏ ở tôm, cua, đặc biệt vào giai đoạn cuối nuôi tôm, cua, hiệu quả càng rõ rệt.
Cơ chế tách vỏ và sinh trưởng:
Động vật giáp xác có thể tự tổng hợp DMPT. Nghiên cứu hiện tại cho thấy DMPT là một loại hormone lột xác mới, tan trong nước, có tác dụng thúc đẩy tăng trưởng thông qua việc thúc đẩy quá trình lột vỏ. DMPT là một phối tử thụ thể vị giác thủy sinh, có thể kích thích mạnh mẽ dây thần kinh vị giác và khứu giác của động vật thủy sinh, giúp tăng tốc độ ăn và tiêu thụ thức ăn trong điều kiện căng thẳng.
5. Chức năng bảo vệ gan
DMPT có chức năng bảo vệ gan, không chỉ có thể cải thiện sức khỏe động vật và giảm tỷ lệ nội tạng/trọng lượng cơ thể mà còn cải thiện khả năng ăn được của động vật thủy sinh.
6. Cải thiện chất lượng thịt
DMPT có thể cải thiện chất lượng thịt, làm cho các loài cá nước ngọt có hương vị hải sản, nâng cao giá trị kinh tế.
7. Tăng cường chức năng của các cơ quan miễn dịch
DMPT cũng có tác dụng chăm sóc sức khỏe, kháng khuẩn tương tự như “Allicin”. Biểu hiện yếu tố chống viêm được cải thiện bằng cách kích hoạt tín hiệu [TOR/(S6 K1 và 4E-BP)]
【Ứng dụng】:
Cá nước ngọt: Cá rô phi, cá chép, cá chép giòn, lươn, cá hồi, v.v.
Cá biển: Cá hồi, cá mú vàng lớn, cá tráp biển, cá bơn, v.v.
Động vật giáp xác: tôm, cua, v.v.
【Liều dùng】: g/t trong thức ăn hỗn hợp
| Loại sản phẩm | Sản phẩm thủy sản/cá phổ biến | Sản phẩm thủy sản phổ biến/Tôm và cua | Sản phẩm thủy sản đặc biệt | Sản phẩm thủy sản đặc biệt cao cấp (như hải sâm, bào ngư, v.v.) |
| DMPT ≥98% | 100-200 | 300-400 | 300-500 | Giai đoạn cá bột: 600-800 Giai đoạn giữa và cuối: 800-1500 |
| DMPT ≥80% | 120-250 | 350-500 | 350-600 | Giai đoạn cá bột: 700-850 Giai đoạn giữa và cuối: 950-1800 |
| DMPT ≥40% | 250-500 | 700-1000 | 700-1200 | Giai đoạn cá chiên: 1400-1700 Giai đoạn giữa và cuối: 1900-3600 |
【Vấn đề tồn dư】: DMPT là chất tự nhiên có trong động vật thủy sinh, không có vấn đề tồn dư, có thể sử dụng lâu dài.
【Kích thước gói】: 25kg/bao trong ba lớp hoặc thùng sợi
【Đóng gói】: Túi có hai lớp
【Phương pháp bảo quản】: niêm phong, bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ẩm ướt.
【Thời hạn】: Hai năm.
【Nội dung】: Loại I ≥98,0%;Loại II ≥ 80%;Loại III ≥ 40%
【Lưu ý】 DMPT là vật liệu có tính axit, tránh tiếp xúc trực tiếp với các chất phụ gia có tính kiềm.
Tập đoàn Sustar đã có quan hệ hợp tác lâu dài hàng thập kỷ với Tập đoàn CP, Cargill, DSM, ADM, Deheus, Nutreco, New Hope, Haid, Tongwei và một số công ty thức ăn chăn nuôi lớn khác nằm trong TOP 100.
Hội tụ tài năng của tập thể để xây dựng Viện Sinh học Lan Chi
Nhằm thúc đẩy và tác động đến sự phát triển của ngành chăn nuôi trong và ngoài nước, Viện Dinh dưỡng Động vật Từ Châu, Chính quyền Quận Thông Sơn, Đại học Nông nghiệp Tứ Xuyên và Công ty TNHH Giang Tô Tô Tinh đã thành lập Viện Nghiên cứu Công nghệ sinh học Liên Chí Từ Châu vào tháng 12 năm 2019.
Giáo sư Vu Binh, Viện Nghiên cứu Dinh dưỡng Động vật, Đại học Nông nghiệp Tứ Xuyên, làm Viện trưởng, Giáo sư Trịnh Bình và Giáo sư Đồng Cao Cao làm Phó Viện trưởng. Nhiều giáo sư của Viện Nghiên cứu Dinh dưỡng Động vật, Đại học Nông nghiệp Tứ Xuyên đã hỗ trợ đội ngũ chuyên gia đẩy nhanh quá trình chuyển đổi thành tựu khoa học công nghệ trong ngành chăn nuôi, thúc đẩy sự phát triển của ngành.
Là thành viên của Ủy ban Kỹ thuật Quốc gia về Tiêu chuẩn hóa Ngành Thức ăn chăn nuôi và là đơn vị đoạt Giải thưởng Đóng góp Sáng tạo Tiêu chuẩn Trung Quốc, Sustar đã tham gia soạn thảo hoặc sửa đổi 13 tiêu chuẩn sản phẩm quốc gia hoặc công nghiệp và 1 tiêu chuẩn phương pháp kể từ năm 1997.
Sustar đã đạt chứng nhận hệ thống ISO9001 và ISO22000, chứng nhận sản phẩm FAMI-QS, đạt 2 bằng sáng chế phát minh, 13 bằng sáng chế kiểu dáng tiện ích, chấp nhận 60 bằng sáng chế và đạt "Tiêu chuẩn hóa hệ thống quản lý sở hữu trí tuệ" và được công nhận là doanh nghiệp công nghệ cao mới cấp quốc gia.
Dây chuyền sản xuất thức ăn hỗn hợp và thiết bị sấy của chúng tôi đang dẫn đầu ngành. Sustar sở hữu máy sắc ký lỏng hiệu suất cao, máy quang phổ hấp thụ nguyên tử, máy quang phổ tử ngoại và khả kiến, máy quang phổ huỳnh quang nguyên tử và các thiết bị kiểm tra chính khác, với cấu hình hoàn chỉnh và tiên tiến.
Chúng tôi có hơn 30 chuyên gia dinh dưỡng động vật, bác sĩ thú y, nhà phân tích hóa học, kỹ sư thiết bị và các chuyên gia cao cấp trong lĩnh vực chế biến thức ăn, nghiên cứu và phát triển, thử nghiệm trong phòng thí nghiệm, để cung cấp cho khách hàng đầy đủ các dịch vụ từ phát triển công thức, sản xuất sản phẩm, kiểm tra, thử nghiệm, tích hợp và ứng dụng chương trình sản phẩm, v.v.
Chúng tôi cung cấp báo cáo kiểm nghiệm cho từng lô sản phẩm, chẳng hạn như kim loại nặng và dư lượng vi khuẩn. Mỗi lô dioxin và PCBS đều tuân thủ các tiêu chuẩn của EU. Nhằm đảm bảo an toàn và tuân thủ.
Hỗ trợ khách hàng hoàn tất việc tuân thủ quy định về phụ gia thức ăn chăn nuôi tại nhiều quốc gia khác nhau, chẳng hạn như đăng ký và nộp hồ sơ tại EU, Hoa Kỳ, Nam Mỹ, Trung Đông và các thị trường khác.
Đồng sunfat - 15.000 tấn/năm
TBCC -6.000 tấn/năm
TBZC -6.000 tấn/năm
Kali clorua -7.000 tấn/năm
Chuỗi chelate glycine -7.000 tấn/năm
Chuỗi chelate peptide nhỏ - 3.000 tấn/năm
Mangan sunfat -20.000 tấn/năm
Sắt sunfat - 20.000 tấn/năm
Kẽm sunfat -20.000 tấn/năm
Premix (Vitamin/Khoáng chất) - 60.000 tấn/năm
Hơn 35 năm lịch sử với năm nhà máy
Tập đoàn Sustar có năm nhà máy tại Trung Quốc, công suất hàng năm lên tới 200.000 tấn, bao phủ tổng diện tích 34.473 mét vuông, 220 nhân viên. Chúng tôi là công ty được chứng nhận FAMI-QS/ISO/GMP.
Công ty chúng tôi có nhiều sản phẩm với độ tinh khiết đa dạng, đặc biệt hỗ trợ khách hàng thực hiện các dịch vụ tùy chỉnh theo nhu cầu. Ví dụ, sản phẩm DMPT của chúng tôi có các tùy chọn độ tinh khiết 98%, 80% và 40%; Chromium picolinate có thể cung cấp Cr 2%-12%; và L-selenomethionine có thể cung cấp Se 0,4%-5%.
Theo yêu cầu thiết kế của bạn, bạn có thể tùy chỉnh logo, kích thước, hình dạng và hoa văn của bao bì bên ngoài
Chúng tôi hiểu rõ sự khác biệt về nguyên liệu thô, mô hình canh tác và trình độ quản lý ở mỗi vùng miền. Đội ngũ kỹ thuật của chúng tôi có thể cung cấp dịch vụ tùy chỉnh công thức riêng cho bạn.