Allicin (10% & 25%) Một loại kháng sinh thay thế an toàn

Mô tả ngắn gọn:

Thành phần chính của sản phẩm: Diallyl disulfide, diallyl trisulfide.
Hiệu quả sản phẩm: Allicin có tác dụng kháng khuẩn và kích thích tăng trưởng với những ưu điểm
chẳng hạn như phạm vi ứng dụng rộng rãi, chi phí thấp, độ an toàn cao, không có chống chỉ định và không có khả năng kháng thuốc.
Cụ thể bao gồm những nội dung sau:

Số CAS 539-86-6
25% Allicin Cấp Thức Ăn
10% Allicin Cấp Thức Ăn
Phụ gia thức ăn chăn nuôi tỏi Allicin
Allicin Feed cấp 99% bột trắng


Chi tiết sản phẩm

Thẻ sản phẩm

Sản phẩm

25% Allicin Cấp Thức Ăn

Số lô

24102403

Nhà sản xuất

Công ty TNHH thức ăn chăn nuôi Thành Đô Sustar

Bưu kiện

1kg/túi×25/hộpthùng);25kg/bao

Kích thước lô

100kgs

Ngày sản xuất

2024-10-24

Ngày hết hạn

12 tháng

Ngày báo cáo

2024-10-24

Tiêu chuẩn kiểm tra

Tiêu chuẩn doanh nghiệp

Các mục kiểm tra

Thông số kỹ thuật

Allicin

25%

Allyl clorua

0,5%

Mất mát khi sấy khô

5,0%

Asen (As)

3mg/kg

Chì (Pb)

30mg/kg

Phần kết luận

Sản phẩm nêu trên tuân thủ theo Tiêu chuẩn Doanh nghiệp.

Nhận xét

    

Thành phần chính của sản phẩm: Diallyl disulfide, diallyl trisulfide.
Hiệu quả sản phẩm:Allicin đóng vai trò là chất kháng khuẩn và kích thích tăng trưởng với những ưu điểm
chẳng hạn như phạm vi ứng dụng rộng rãi, chi phí thấp, độ an toàn cao, không có chống chỉ định và không có khả năng kháng thuốc.
Cụ thể bao gồm những nội dung sau:

(1)Hoạt động kháng khuẩn phổ rộng

Có tác dụng diệt khuẩn mạnh đối với cả vi khuẩn gram dương và gram âm, phòng ngừa đáng kể các bệnh lỵ, viêm ruột, E. coli, các bệnh đường hô hấp ở gia súc, gia cầm, viêm mang, đốm đỏ, viêm ruột và xuất huyết ở động vật thủy sản.

(2) Độ ngon miệng

Allicin có hương vị tự nhiên có thể che mùi thức ăn, kích thích ăn vào và thúc đẩy tăng trưởng. Nhiều thử nghiệm cho thấy allicin có thể tăng tỷ lệ sản xuất trứng ở gà mái đẻ lên 9% và cải thiện tăng trọng ở gà thịt, lợn đang lớn và cá lần lượt là 11%, 6% và 12%.

(3)Có thể được sử dụng như một tác nhân chống nấm

Dầu tỏi có tác dụng ức chế các loại nấm mốc như Aspergillus flaflavus, Aspergillus niger và Aspergillus brunneus, giúp ngăn ngừa hiệu quả bệnh nấm mốc trong thức ăn và kéo dài thời hạn sử dụng thức ăn.

(4)An toàn và không độc hại

Allicin không để lại dư lượng trong cơ thể và không gây ra tình trạng kháng thuốc. Sử dụng liên tục có thể giúp chống lại vi-rút và tăng tỷ lệ thụ tinh.

Ứng dụng sản phẩm

(1)Chim

Do đặc tính kháng khuẩn tuyệt vời của nó, allicin được sử dụng rộng rãi trong các ứng dụng gia cầm và động vật. Các nghiên cứu cho thấy rằng việc bổ sung allicin vào chế độ ăn của gia cầm có lợi ích đáng kể trong việc cải thiện hiệu suất tăng trưởng và khả năng miễn dịch. (* biểu thị sự khác biệt đáng kể so với nhóm đối chứng; * * biểu thị sự khác biệt rất đáng kể so với nhóm đối chứng, tương tự bên dưới)

IgA (ng/L) IgG(ug/L) IgM(ng/mL) LZM(U/L) β-DF(ng/L)
CHỐNG LẠI 4772,53±94,45 45,07±3,07 1735±187.58 21,53±1,67 20,03±0,92
CCAB 8585.07±123.28** 62,06±4,76** 2756,53±200,37** 28,02±0,68* 22,51±1,26*

Bảng 1 Tác dụng của việc bổ sung allicin lên các chỉ số miễn dịch của gia cầm

Trọng lượng cơ thể (g)
Tuổi 1D 7D 14D 21 ngày 28 ngày
CHỐNG LẠI 41,36 ± 0,97 60,19 ± 2,61 131,30 ± 2,60 208,07 ± 2,60 318,02 ± 5,70
CCAB 44,15 ± 0,81* 64,53 ± 3,91* 137,02 ± 2,68 235,6±0,68** 377,93 ± 6,75**
Chiều dài xương chày (mm)
CHỐNG LẠI 28,28 ± 0,41 33,25 ± 1,25 42,86 ± 0,46 52,43 ± 0,46 59,16 ± 0,78
CCAB 30,71±0,26** 34,09 ± 0,84* 46,39 ± 0,47** 57,71± 0,47** 66,52 ± 0,68**

Bảng 2 Tác dụng của việc bổ sung allicin lên hiệu suất tăng trưởng của gia cầm

(2)Lợn

Sử dụng allicin hợp lý ở lợn con cai sữa có thể làm giảm tỷ lệ tiêu chảy. Bổ sung 200mg/kg allicin vào lợn đang lớn và lợn thịt giúp cải thiện đáng kể hiệu suất tăng trưởng, chất lượng thịt và hiệu suất giết mổ.

Hình 1 Ảnh hưởng của các mức allicin khác nhau đến hiệu suất tăng trưởng ở lợn đang lớn và lợn thịt

(3)Lợn

Allicin tiếp tục đóng vai trò thay thế kháng sinh trong chăn nuôi gia súc nhai lại. Thêm 5g/kg, 10g/kg và 15g/kg allicin vào chế độ ăn của bê Holstein trong 30 ngày cho thấy chức năng miễn dịch được cải thiện thông qua mức độ immunoglobulin huyết thanh và các yếu tố chống viêm cao hơn.

Mục lục CHỐNG LẠI 5g/kg 10g/kg 15g/kg
IgA (g/L) 0,32 0,41 0,53* 0,43
IgG (g/L) 3.28 4.03 4,84* 4,74*
LgM (g/L) 1.21 1,84 2.31* 2.05
IL-2 (ng/L) 84,38 85,32 84,95 85,37
IL-6 (ng/L) 63,18 62.09 61,73 61,32
IL-10 (ng/L) 124,21 152,19* 167,27* 172,19*
TNF-α (ng/L) 284,19 263,17 237.08* 221,93*

Bảng 3 Tác động của các mức allicin khác nhau lên các chỉ số miễn dịch huyết thanh bê Holstein

(4)Động vật dưới nước

Là một hợp chất chứa lưu huỳnh, allicin đã được nghiên cứu rộng rãi về đặc tính kháng khuẩn và chống oxy hóa của nó. Thêm allicin vào chế độ ăn của cá mú vàng lớn thúc đẩy sự phát triển của ruột và giảm viêm, do đó cải thiện khả năng sống sót và tăng trưởng.

Hình 2 Tác dụng của allicin lên biểu hiện gen gây viêm ở cá mú vàng lớn

Hình 3 Tác động của mức bổ sung allicin lên hiệu suất tăng trưởng của cá mú vàng lớn

Liều lượng khuyến cáo: g/T thức ăn hỗn hợp

Hàm lượng 10% (hoặc điều chỉnh theo điều kiện cụ thể)
Loại động vật Độ ngon miệng Thúc đẩy tăng trưởng Thay thế kháng sinh
Gà con, gà mái đẻ, gà thịt 120g 200g 300-800g
Lợn con, lợn thịt, bò sữa, bò thịt 120g 150g 500-700g
Cá trắm cỏ, cá chép, rùa và cá vược châu Phi 200g 300g 800-1000g
Hàm lượng 25% (hoặc điều chỉnh theo điều kiện cụ thể)
Gà con, gà mái đẻ, gà thịt 50g 80g 150-300g
Lợn con, lợn thịt, bò sữa, bò thịt 50g 60g 200-350g
Cá trắm cỏ, cá chép, rùa và cá vược châu Phi 80g 120g 350-500g

Bao bì:25kg/bao

Hạn sử dụng:12 tháng

Kho:Bảo quản ở nơi khô ráo, thoáng mát và kín.


  • Trước:
  • Kế tiếp:

  • Viết tin nhắn của bạn ở đây và gửi cho chúng tôi